Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thăm Viện Nghiên cứu cây trồng, điểm liên kết sản xuất của ThaiBinh Seed

Chiều ngày 26/5, đoàn công tác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) do Thứ trưởng Lê Quốc Doanh làm trưởng đoàn đã đi thăm, đánh giá các mô hình khảo nghiệm một số giống lúa, giống ngô mới tại Viện Nghiên cứu cây trồng; thăm điểm liên kết sản xuất lúa giống của Công ty Cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed (ThaiBinh Seed).

Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Quốc Doanh thăm Viện Nghiên cứu cây trồng của ThaiBinh Seed.

Vụ xuân năm 2022, ThaiBinh Seed khảo nghiệm 370 giống lúa, bao gồm: 89 giống lúa thuần, 281 giống lúa lai; 101 giống ngô. Quá trình khảo nghiệm đã theo dõi, đánh giá đặc điểm và tiềm năng của các giống và chọn được một số giống có nhiều ưu điểm tốt như: BC15 mới, TBR225 mới, TBR97, TBR87, OM468, Nếp A Sào (giống lúa thuần); Phúc Thái 168, QL301, KH768, TP51, TP449, TP453, TBH222 (giống lúa lai); giống ngô nếp TBM18, TBM135; giống ngô sinh khối NSK207, giống ngô kháng sâu keo KSK126 và giống ngô lai TBM189.

Đánh giá cao những nỗ lực của ThaiBinh Seed trong nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng mới, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Quốc Doanh khẳng định, ThaiBinh Seed là đơn vị có cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, chọn tạo, khảo nghiệm sản xuất, chế biến hạt giống chất lượng cao theo công nghệ châu Âu; phòng thử nghiệm quốc gia VILAS 110…

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT mong muốn ThaiBinh Seed sẽ tiếp tục nghiên cứu, chọn tạo các bộ giống lúa và một số cây trồng chủ lực có năng suất, chất lượng cao để phục vụ sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai và dịch bệnh còn diễn biến phức tạp.

Đoàn công tác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thăm điểm liên kết sản xuất lúa giống của ThaiBinh Seed tại xã Thụy Ninh (Thái Thụy).

Cũng trong chiều ngày 26/5, đoàn đã đến thăm điểm liên kết sản xuất lúa giống TBR225 tại xã Thụy Ninh (Thái Thụy). Mô hình với diện tích 80ha, thu hút 200 hộ nông dân tham gia liên kết, năng suất lúa dự kiến đạt gần 70 tạ/ha.

Khảo sát thực tế trên đồng ruộng, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Quốc Doanh đánh giá ruộng lúa TBR225 của mô hình phát triển rất tốt, có tiềm năng cho năng suất khá cao. Đặc biệt, lúa rất ít bị nhiễm các loại sâu bệnh nguy hiểm. Thứ trưởng đề nghị ThaiBinh Seed tiếp tục quan tâm mở rộng diện tích liên kết, bao tiêu sản phẩm, tổ chức cho nông dân sản xuất lúa hàng hóa nhằm nâng cao giá trị kinh tế trên cùng đơn vị diện tích, tạo đầu ra ổn định cho sản xuất lúa gạo.

Ngân Huyền

https://baothaibinh.com.vn/news/4/151098/thu-truong-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-tham-vien-nghien-cuu-cay-trong-diem-lien-ket-san-xuat-cua-thaibinh-seed

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10