Thị trường gạo tại UK: Hiện trạng và xu hướng

Trong năm 2020, khối lượng gạo nhập khẩu vào Anh đã tăng thêm 13,5% từ 671.601 tấn (năm 2019) lên 762.526 tấn. Trong đó, gạo nhập từ Việt Nam tăng từ 1.296 tấn (trị giá 1.295.000 USD) lên 3.396 tấn (trị giá 2.670.000 USD) trong cùng thời gian. Như vậy, xuất khẩu gạo Việt Nam sang Anh năm 2020 đã tăng ngoạn mục 116% về lượng và 106% về trị giá so với năm 2019.

Tuy nhiên, khối lượng gạo nhập khẩu vào Anh trong năm 2021 đột nhiên giảm 15% từ 762.526 tấn (2020) xuống còn 651.803 tấn . Trị giá tương ứng giảm 8% từ khoảng 520,6 triệu USD xuống 574,7 triệu USD (ICT Statistic).

Nguồn cung từ Đông Nam Á có hiện tượng giảm rất mạnh. Trong đó, gạo từ Thái Lan giảm 43%, Myanmar giảm 63%, Campuchia giảm 51%. Số lượng gạo nhập từ Việt Nam giảm 20% từ 3.396 tấn xuống còn 2.731 tấn. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu gạo năm 2021 đạt 2.764.000 USD, tăng 4% so năm 2020 nhờ đơn giá tăng.

Bà Hoàng Lê Hằng – Bí thư thứ nhất Thương vụ Việt Nam tại Anh – thông tin, trong số các nước Đông Nam Á xuất khẩu gạo sang Anh, Việt Nam có đơn giá bình quân cao nhất (1.012 USD/tấn), trong khi đơn giá bình quân gạo Thái Lan, Campuchia và Myanmar lần lượt là 999, 991 và 502 USD/tấn. Ngược lại với nguồn cung sụt giảm từ Đông Nam Á, có bốn nước tăng cường xuất khẩu gạo sang Anh trong năm 2021 gồm Hà Lan tăng 22.396 tấn, tương đương +67% (đơn giá 696 USD/tấn), Achentina tăng 5.194 tấn, tương đương 68% (đơn giá 569 USD/tấn), Ấn Độ tăng 2% và Pakistan tăng 1%. Người tiêu dùng gạo ở Anh chủ yếu là cộng đồng gốc Á trong đó đông nhất nhì là cộng đồng người Ấn Độ và Pakistan. Nhờ đó, thị phần gạo Ấn Độ và gạo Pakistan chiếm tỷ trọng cao tới 27% và 20%. Loại gạo được sử dụng nhiều nhất ở Anh hiện nay là gạo Bastima với các thương hiệu dẫn đầu như: Suma White Basmati Rice, Laila Basmati Rice, Daawat Ultima Extra Long Grain Basmati Rice, Tilda Gluten Free Pure, Easy Cook Basmati Rice, Elworld Agro & Organic White, Yum Asia Super Kernel Premium Basmati Rice, Daawat Extra Long Basmati Rice.

Mặc dù không có khái niệm nhất quán về gạo ngon vì mỗi loại gạo đều gắn với thị hiếu tiêu dùng của từng cộng đồng sắc tộc nhưng có một số tiêu chuẩn chung cho gạo ngon như: hạt gạo có chiều dài từ 7mm trở lên; hạt gạo có hàm lượng đạm khoảng 10-11%; hạt gạo khi nấu thành cơm phải dẻo, mềm, không dính và thơm. Ngoài ra, gạo phải sạch và không có tồn dư hóa chất hay chất bảo quản.

Gạo Việt Nam ở Anh chủ yếu được bán cho cộng đồng người Việt Nam và một phần cộng đồng người Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Philippines.

Các thương hiệu gạo Việt Nam phổ biến tại Anh như Golden Lotus Premium Jasmine Rice, (Longdan supermarket), Longdan Rice (Longdan supermarket), Buffalo Saigon Fragrant Rice (Longdan supermarket), Buffalo Brand Northern Vietnam Glutinous Rice (Tradewind).

Ông Nguyễn Cảnh Cường – Tham tán Công sứ, Thương vụ Việt Nam tại Anh – cho rằng, Việt Nam đứng thứ 15 trong các nước xuất khẩu gạo sang Anh với thị phần chỉ có 0,42%. Dư địa cho gạo Việt Nam tại Anh còn có thể mở rộng nhờ cộng đồng gốc Việt Nam 100 ngàn người và nhờ quy chế hạn ngạch thuế quan trong UKVFTA. 

“Tuy nhiên, để biến tiềm năng này thành hiện thực, người trồng lúa và doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần áp dụng triệt để trên diện rộng Global G.A.P đồng thời đẩy mạnh sản xuất gạo thơm chất lượng cao. Cục trồng trọt, Cục bảo vệ thực vật và Chính quyền các địa phương có diện tích đất trồng lúa lớn cần triển khai các Chương trình hỗ trợ nông dân về giống lúa, vật tư nông nghiệp an toàn, xay xát và bảo quản lúa gạo trước khi xuất khẩu”- ông Nguyễn Cảnh Cường khuyến nghị.

Nguồn:Thương vụ Việt Nam tại Anh

https://moit.gov.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ngoai/thi-truong-gao-tai-uk-hien-trang-va-xu-huong.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 26/09/2024-03/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.350        6.736  -507 
Lúa thường tại kho       8.950        8.342  -575 
Lứt loại 1     12.450      11.300  -317 
Xát trắng loại 1      14.750      13.570  -560 
5% tấm     13.500      12.950  -379 
15% tấm     13.100      12.733  -283 
25% tấm     12.700      12.367  -275 
Tấm 1/2       9.950        9.207  -79 
Cám xát/lau       6.150        6.071  +93 

Tỷ giá

Ngày 27/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,01
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15108,80
MYR Malaysian Ringgit 4,13
PHP Philippine Peso 56,02
KRW South Korean Won 1309,86
JPY Japanese Yen 142,64
INR Indian Rupee 83,71
MMK Burmese Kyat 2098,15
PKR Pakistani Rupee 277,82
THB Thai Baht 32,34
VND Vietnamese Dong 24702,39