Philippines hạ thuế nhập khẩu để kìm hãm lạm phát

Ngày 7/6, Philippines thông báo kéo dài chính sách hạ thuế nhập khẩu gạo từ các nước ngoài Đông Nam Á từ 40 – 50% xuống còn 35% tới hết năm 2022.

Nỗ lực kìm chế lạm phát, chính phủ Philippines cũng hạn thuế nhập khẩu ngô và thịt lợn, đồng thời thông báo tạm thời dỡ bỏ thuế nhập khẩu 7% đối với than đá – nhiên liệu chính để sản xuất điện tại nước này. Lộ trình điều chỉnh thuế, bắt đầu ban hành từ năm ngoái và được tổng thống Rodrigo Duterte gia hạn hồi tháng trước, đã công bố chính thức ngày 7/6 sau khi dữ liệu thống kê cho thấy lạm phát tháng 5 chạm mức cao nhất kể từ tháng 11/2018 và cao hơn dải mục tiêu 2 – 4% cho năm 2022.

Philippines – dự báo là nước nhập khẩu gạo lớn thứ 2 năm 2022 sau Trung Quốc – dự báo nhập khẩu 2,8 triệu tấn gạo trong năm tài khóa 2022/23 để bù đắp thiếu hụt trong nước, theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ. Giảm thuế đưa thuế nhập khẩu gạo về mức 35% tương đương với nhập khẩu từ các nước láng giềng Đông Nam Á.

Philippines phụ thuộc nặng nề vào nhập khẩu gạo từ Việt Nam đồng thời mua một phần từ Thái Lan. Nước này rất ít khi nhập khẩu gạo từ Ấn Độ – nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới hiện nay nhưng chính phủ Philippines gần đây đã bắt đầu nhen nhóm ý tưởng đa dạng hóa nguồn nhập khẩu từ các nguồn rẻ hơn với gạo Ấn Độ là một lựa chọn thay thế. Quyết định của chính phủ Philippines duy trì thuế nhập khẩu gạo ở mức thấp vào thời điểm Thái Lan và Việt Nam lên kế hoạch bắt tay nâng giá gạo, mặc dù các nhà chức trách ngành gạo Thái Lan vẫn hoài nghi về tính khả thi của kế hoạch.

Thuế nhập khẩu ngô giảm xuống còn 5 – 15%, có hiệu lực tới hết năm 2022 và quay trở lại mức 35 – 50% trong năm 2023, trong khi thuế nhập khẩu thịt lợn sẽ duy trì ở mức 15 – 25% cho tới hết năm và quay trở lại mức 30 – 40% từ năm 2023.

Theo Reuters

https://gappingworld.com/47836-Philippines-ha-thue-nhap-khau-de-kim-ham-lam-phat

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64