Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/2: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu tăng nhẹ, lúa tươi bình ổn.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Gạo nguyên liệu các loại nhích nhẹ, mặt hàng lúa tương đối ổn định so với trước Tết.

Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng dao động ở mức 7.700-7.800 đồng/kg so với trước Tết; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng dao động ở mức 7.400 -7.500 đồng/kg so với trước Tết; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.500 – 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 – 7.300 đồng/kg; giá cám khô giảm 100 đồng dao động ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg so với trước Tết

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giao dịch mua bán chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về lai rai, giao dịch ít; gạo các loại tương đối ổn định, kho mua đều.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, chỉ một vài kho mở cửa mua khai trương, gạo vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch gạo chợ chậm, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, gạo bình giá so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 – 6.000; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 – 6.800; lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa chào bán ít, giao dịch lúa mới chậm. Tại Đồng Tháp, giao dịch mới chậm, thương lái chủ yếu dò giá, lượng chốt mua ít. Tại Cần Thơ, nhu cầu hỏi mua ít, sức mua chưa nhiều.

Tại An Giang giao dịch lúa mới lai rai, tương lái chủ yếu dò giá. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán nhiều, giao dịch mới chậm, giá lúa tương đối vững. Tại Sóc Trăng, nguồn lúa chào bán có khá, đa phần bạn hàng lấy lúa cọc trước Tết.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bình ổn so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 405 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 380 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 318 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 4/2/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.600 – 6.800

OM 18

Kg

7.600 – 7.800

IR 504

Kg

5.400 – 5.700

OM 5451

Kg

5.800 – 6.000

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

OM 380

Kg

6.600 -6.700

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.700 -7.800

+100

Gạo TP 504

Kg

9.500 -9.700

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.400-7.500

+100

Gạo TP OM 380

kg

8.800-9.000

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-42-gao-nguyen-lieu-tang-nhe-372144.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46