Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12: Giá cao, kho nào thật sự cần hàng mới mua vào

Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 200 đồng/kg. Hiện giao dịch chậm, kho nào thật sự cần hàng mới mua vào.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua.

Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, lúa Đông Xuân tiếp tục được chào bán giá cao, giao dịch chủ yếu là các công ty, doanh nghiệp mua vào, các thương lái rất ít mua. Lúa Thu Đông nhiều nơi đã cạn nguồn, giao dịch chậm, chủ yếu chờ cắt lúa mới.

Nguồn gạo về ít, giá gạo vững, kho gạo chợ mua đều, khó mua được gạo. Tại An Cư, Cái Bè, Tiền Giang gạo OM 5451 giá chững. Giá lúa chào ở mức cao, giao dịch chậm. Tại Đồng Tháp các kho chủ yếu hỏi mua gạo trắng.

Tại An Giang, giao dịch nhà máy cầm chừng, kho nào thật sự cần hàng mới mua vào.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hôm nay giá lúa các loại điều chỉnh tăng mạnh 200 đồng/kg. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; OM 18 tăng 200 đồng/kg lên mức 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên mức 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Với các mặt hàng lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 – 9.100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay tăng 200 đồng/kg

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường gạo, giá gạo tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp cũng không biến động. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 – 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 – 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 – 14.800 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm duy trì ở mức 653 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.

Theo các doanh nghiệp, giá giảm vào giai đoạn này là do thị trường trầm lắng, không còn nhiều hàng để giao dịch. Các nhà nhập khẩu cũng đang chờ đợi thu hoạch vụ Đông – Xuân để có nguồn cung dồi dào hơn.

Dù vậy, giá gạo Việt được cho là sẽ tiếp tục đứng đầu, có khả năng còn tiếp tục tăng lên vào cao điểm thu hoạch vụ Đông – Xuân vào tháng 2/2024 sắp tới. Bởi rất nhiều người mua đang chờ đợi để thu mua số lượng lớn.

Hiệp hội Lương thực Việt Nam dự báo, nửa đầu năm 2024, xuất khẩu gạo tiếp tục thuận lợi do nhu cầu thế giới cao. Nước ta vẫn còn nhiều dư địa ở các thị trường lớn như Philippines, Indonesia, Trung Quốc và các quốc gia châu Phi…

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.400 – 9.600

OM 18

Kg

9.500 – 9.600

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

OM 5451

Kg

9.400 – 9.500

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 – 9.600

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 – 13.500

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 – 15.700

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-2712-gia-cao-kho-nao-that-su-can-hang-moi-mua-vao-294390.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70