Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/7: Giá lúa tăng, giảm trái chiều từ 100 -200 đồng/kg; thị trường giao dịch chậm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với gạo. Giá lúa tăng, giảm từ 100 -200 đồng/kg. Thị trường gạo giao dịch trầm lắng.

Giá lúa gạo hôm nay 25/7 tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long xu hướng trái chiều; tăng, giảm với lúa từ 100 -200 đồng/kg, giá gạo xu thế đi ngang. Thị trường gạo ổn định, giao dịch chậm.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương giao dịch lúa mới đa phần chờ cắt, nhiều nơi ngưng mua, giá ít biến động. Cụ thể, tại An Giang, giao dịch ổn định, giá vững. Tại Sóc Trăng, chất lượng đẹp, giá lúa ít biến động, nhu cầu mua lúa đều.

Trên thị trường lúa, giá hôm nay điều chỉnh tăng nhẹ với một số mặt hàng so với ngày hôm qua, IR 50404 giá dao động quanh mốc 6.700 – 6.900 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giảm 200 đồng/kgxuống mức giá 6.800 – 7.000 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ở mức 6.700 – 6.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 6.900 – 7.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; OM 380 dao động từ 6.800 – 7.000 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 – 6.800 đồng/kg, và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp Long An (khô) 7.000 -7.900 đồng/kg, ổn định so với ngày hôm qua. Nếp An Giang (tươi) 6.000 – 6.300 đồng/kg. Nếp An Giang (khô) 7.400 – 7.600 đồng/kg. Nếp Long An (tươi) 6.300 – 6.600 đồng/kg

Với mặt hàng gạo, giá gạo ổn định so với ngày hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ở mức 10.700 -10.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ở mức 12.500-12.600 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện, giá tấm IR 504 ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg. Trong khi đó, giá cám khô lên mức 7.100 – 7.250 đồng/kg.

Thị trường gạo tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay nhìn chung giao dịch chậm, gạo xấu nhiều, nguồn về ít, kho mua ít.

Cụ thể, tại Lấp Vò (Đồng Tháp), chất lượng kém, lượng về ít, giá bình ổn, kho mua đều. Tại Sa Đéc ( Đồng Tháp) chất lượng gạo thấp, kho mua ít, giá chững so với ngày hôm qua.

Tại các chợ lẻ, giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương giao dịch lúa mới chậm do mưa, thương lái ngưng mua nhiều, lúa cọc chờ cắt, giá ổn định. Tại Sóc Trăng, một số nơi bắt đầu thu hoạch, giao dịch chậm.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 448 USD; gạo tiêu chuẩn 5% tấm giữ vững ở mức 559USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 537 USD/tấn.

Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-257-gia-lua-tang-giam-trai-chieu-tu-100-200-dongkg-thi-truong-giao-dich-cham-334651.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 11/07/2024-18/07/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.100        6.971  -264 
Lúa thường tại kho       8.950        8.375  -375 
Lứt loại 1     11.650      11.017  +67 
Xát trắng loại 1      13.550      12.808  -63 
5% tấm     13.250      13.057  -64 
15% tấm     13.000      12.775  -67 
25% tấm     12.600      12.358  -83 
Tấm 1/2     10.150        9.364  +14 
Cám xát/lau       7.200        6.986  +36 

Tỷ giá

Ngày 19/07/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16200,94
MYR Malaysian Ringgit 4,69
PHP Philippine Peso 58,41
KRW South Korean Won 1389,60
JPY Japanese Yen 157,42
INR Indian Rupee 83,72
MMK Burmese Kyat 2098,28
PKR Pakistani Rupee 278,02
THB Thai Baht 36,34
VND Vietnamese Dong 25471,09