Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/1: Gạo quay đầu giảm nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu quay đầu giảm nhẹ, lúa tươi chững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Gạo các loại tương đối ổn định, lúa tươi chững giá so với hôm qua.

Trong đó, Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng dao động ở mức 7.300 – 7.500 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng dao động ở mức 7.500 – 7.700 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg;

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.600 – 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm tăng 100 đồng so với đầu tuần dao động ở mức 7.100 – 7.300 đồng/kg; giá cám khô giảm 100 đồng so với đầu tuần dao động ở mức 5.600 – 5.700 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về ít lại, giao dịch mua bán lai rai. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng lai rai, kho vẫn mua vào ít, gạo thơm kho mua lai rai, các loại khác chậm hơn, giá tương đối bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít lại, giá gạo nguyên liệu các loại chưa ổn định, một số kho lớn nghỉ Tết sớm.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít lại, kho mua chậm, gạo các loại cho giá mua vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch chậm, các kho gạo chợ mua ít dịp cận Tết, giá bình ổn.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, giá lúa đi ngang so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 – 6.000; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 – 6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa lai rai, giao dịch lúa mới tiếp tục chậm. Tại Hậu Giang, một số khu vực nguồn lúa ra ngay Tết cắt có lượng ít, thương lái cho giá nhưng nông dân ít bán. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán nhiều, giao dịch mua bán lúa chậm, giá chững

Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân giao dịch chậm, nông dân chào lúa cắt trước Tết vững giá nhưng ít người mua. Tại Cần Thơ, nhu cầu hỏi mua chậm, giao dịch ít, thương lái chủ yếu lấy lai rai lúa cắt trước Tết Âm lịch.

Tại Cần Thơ, nông dân vẫn kêu giá cao, thương lái hỏi mua lai rai, giao dịch lúa ra Tết cắt chậm, ít chốt mua bán. Tại Kiên Giang, nguồn chào bán lúa ra Tết ít, thương lái hỏi mua nhưng nông dân ít bán. Tại Sóc Trăng, tại một số khu vực lúa Đông Xuân sớm bắt đầu có lai rai, nông dân chào bán khá chậm, giá lúa ít biến động.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với đầu tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 417 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 390 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 322 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/1/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.600 – 7.800

OM 18

Kg

7.600 – 7.800

IR 504

Kg

5.400 – 5.700

OM 5451

Kg

5.800 – 6.000

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

OM 380

Kg

6.600 – 6.700

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.500 – 7.700

-100

Gạo TP 504

Kg

9.500 -9.700

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.300 – 7.500

-100

Gạo TP OM 380

kg

8.800 – 9.000

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-221-gao-quay-dau-giam-nhe-370719.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46