Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11: Gạo thơm ít hàng chào giá cao, nhu cầu mua kho khá

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động so với hôm qua. Thị trường gạo nguyên liệu bình ổn, thơm ít hàng.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang so với ngày hôm qua, sau nhiều phiên tăng giảm nhẹ trái chiều tuần trước.

Cụ thể, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 50404 ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.500 – 7.700; lúa OM 380 dao động ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 có giá 8.400 – 8.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 8.400 – 8.600 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg.

Tại nhiều địa phương hôm nay nguồn lúa thu hoạch các khu vực đồng bắt đầu chín nhiều, nhu cầu hỏi mua lúa thơm và dẻo có khá. Nông dân có xu hướng chào giá nhích với lúa thơm, thương lái giữ giá mua như hôm qua, nhu cầu mua có khá.

Tương tự, với mặt hàng gạo hôm nay ổn định; gạo thơm ít hàng, mặt gạo trong đẹp hơn do thời tiết tốt. Thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm bình ổn so với hôm qua.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu tăng ở mức 10.400-10.500 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 12.400 -12.550 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.000 – 9.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 tăng nhẹ ở mức 9.300 – 9.400 đồng/kg; riêng giá cám khô giảm nhẹ 50 đồng ở mức 5.950 – 6.100 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay về lượng vắng, giá gạo vững. Gạo về chất lượng có khá hơn, giá các loại gạo xô bình ổn. Các kho chợ mua đều gạo thơm.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo nguyên liệu các loại giá bình ổn. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp) về lượng vắng, giá gạo vững. Gạo về chất lượng có khá hơn, mặt gạo trong đẹp hơn do thời tiết tốt. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) gạo OM5451 nhiêu, thơm ít hàng

Tại các chợ lẻ giá giá gạo đi ngang so với hôm qua, dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với những ngày trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 410 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 514 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 484 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.400 – 8.600

OM 18

Kg

8.400 – 8.600

IR 504

Kg

7.400 – 7.500

-100

OM 5451

Kg

7.500 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

8.400 – 8.600

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

OM 380

Kg

6.800 – 7.000

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

10.400 – 10.500

Gạo TP 504

Kg

12.400 – 12.550

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-2011-gao-thom-it-hang-chao-gia-cao-nhu-cau-mua-kho-kha-359790.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13