Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6: Gạo nguyên liệu giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, một số loại gạo nguyên liệu giảm mạnh, lúa vững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo trong nước tương đối ổn định, lúa tươi chững giá, riêng một số mặt hàng gạo nguyên liệu giảm mạnh so với tuần trước.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 giảm 400 đồng/kg dao động ở mức 7.700 – 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 giảm 300 đồng/kg dao động ở mức 8.300 – 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.950 – 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 – 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 – 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.500 – 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 504 dao động ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 – 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giá sụt, kho mua chậm. Tại An Giang, lượng về ít, giao dịch chậm, giá biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, gạo các loại giá biến động nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, giá tương đối ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho chợ mua chậm, gạo các loại bình giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng lai rai, giao dịch mua bán vẫn chậm, giá biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.000 – 6.400 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 – 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 – 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa khô chậm, giá vững; nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu hồi ít, giá có xu hướng giảm. Tại Cần Thơ, giao dịch lai rai trở lại, nhiều thương lái hỏi mua lúa trở lại, giá vững. Tại Kiên Giang, nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu lai rai, thương lái chậm mua, giá vững.

Tại An Giang, nông dân chào báo lúa Hè Thu đều, thương lái mua lai rai, giá ít biến động. Tại Long An giao dịch lúa mới vẫn chậm, giá tương đối ổn định. Tại Đồng Tháp, sức mua mới chậm, giá đứng.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800

OM 18

Kg

6.800

IR 504

Kg

5.400 – 5.600

OM 5451

Kg

6.000 – 6.300

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 – 6.750

OM 380

Kg

5.200 – 5.400

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.700 – 7.900

-400

Gạo TP 504

Kg

9.500 – 9.700

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.950 – 8.050

Gạo TP OM 380

kg

8.800 – 9.000

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 – 10.400

Gạo NL 5451

kg

9.450 – 9.550

Gạo NL CL 555

kg

8.300 – 8.400

-300

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-26-gao-nguyen-lieu-giam-manh-390377.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Previous
Next

Từ ngày 05/06/2025-12/06/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.343  -64 
Lúa thường tại kho       6.950        6.583  -242 
Lứt loại 1       9.450        9.017  -333 
Xát trắng loại 1      10.650      10.470  -480 
5% tấm     10.300        9.793  -61 
15% tấm       9.900        9.507  -64 
25% tấm       9.450        9.143  -57 
Tấm 1/2       7.800        7.586  -57 
Cám xát/lau       7.850        7.550  -7 

Tỷ giá

Ngày 13/06/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,18
EUR Euro 0,87
IDR Indonesian Rupiah 16285,05
MYR Malaysian Ringgit 4,25
PHP Philippine Peso 56,15
KRW South Korean Won 1365,31
JPY Japanese Yen 144,06
INR Indian Rupee 86,11
MMK Burmese Kyat 2099,23
PKR Pakistani Rupee 283,01
THB Thai Baht 32,40
VND Vietnamese Dong 26078,53