Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/7: Giá gạo giảm nhẹ, giá lúa duy trì đi ngang

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa duy trì đi ngang, giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ 50 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long xu hướng đi ngang với lúa, giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ 50 đồng/kg. Thị trường gạo nguồn về ít, giao dịch trầm lắng.

Thị trường gạo tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay nhìn chung nguồn về ít giao dịch chậm, chất lượng kém. Cụ thể tại Sa Đéc (Đồng Tháp) , kho mua chậm, giá gạo ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) nguồn gạo về ít, giá ổn đinh, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), giao dịch chậm, chất lượng gạo xấu, ít lô đẹp, kho mua vào ít.

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo hôm nay điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ở mức 10.600 -10.700 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ổn định ở mức 12.600-12.700 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có điều chỉnh giảm so với ngày hôm qua. Hiện, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 8.900 – 9.100 đồng/kg. Trong khi đó, giá cám khô duy trì ở mức 7.000 – 7.100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/7: Giá gạo giảm nhẹ, giá lúa duy trì đi ngang

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có điều chỉnh. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Playvo

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại An Giang giao dịch lúa chậm, thương lái mua không nhiều. Trong khi đó, tại Cần Thơ thương lái hỏi mua nhiều, đa phần cho giá thấp.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa ổn định: IR 50404 giá dao động quanh mốc 6.800 – 6.900 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 7.100 – 7.200 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ổn định 7.000 – 7.100 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 7.000 – 7.200 đồng/kg; OM 380 dao động từ 7.200 – 7.300 đồng/kg. Lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 7.600 – 7.700 đồng/kg và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp đùm 3 tháng (khô) giữ nguyên giá so với giá từ 8.800 đồng/kg đến 9.000 đồng/kg. Ngoài ra, 9.000 – 9.200 đồng/kg là giá bán được áp dụng với nếp Long An (khô). Mặt khác, nếp 3 tháng (tươi) ổn định so với ngày hôm qua ở mức 7.300 – 7.500 đồng/kg và nếp Long An (tươi) tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ổn định so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 470 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 467USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 545 USD/tấn.

Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-127-gia-gao-giam-nhe-gia-lua-duy-tri-di-ngang-331640.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 27/06/2024-04/07/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.050        6.971  -136 
Lúa thường tại kho       8.850        8.617  -192 
Lứt loại 1     11.450      10.975  -217 
Xát trắng loại 1      13.450      12.917  -175 
5% tấm     13.350      13.171  -121 
15% tấm     13.150      12.908  -183 
25% tấm     12.750      12.492  -167 
Tấm 1/2     10.450        9.664  -164 
Cám xát/lau       7.150        7.000  +21 

Tỷ giá

Ngày 12/07/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,25
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16089,64
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 58,40
KRW South Korean Won 1375,23
JPY Japanese Yen 157,95
INR Indian Rupee 83,52
MMK Burmese Kyat 2098,86
PKR Pakistani Rupee 278,45
THB Thai Baht 36,12
VND Vietnamese Dong 25533,06