Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12: Gạo biến động nhẹ, lúa tươi giá neo cao

Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, giá biến động nhẹ, giao dịch chậm, giá lúa tươi neo cao.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều với cả gạo và lúa so với hôm qua.

Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng dao động ở mức 10.250-10.350 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.300 -12.400 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động trong khoảng từ 5.900 – 9.100 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mốc 5.900 – 6.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, gạo về lai rai, giá ít biến động, giao dịch chậm. Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về lai rai lượng ít, chất lượng khá, giá các loại kho mua giảm nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lai rai, chất lượng đa số trung trung trung, giá ít biến động, kho trả thấp.

Kênh chợ Sa Đéc, lượng ít, kho chợ mua đều gạo thơm, giá các loại kho mua giảm nhẹ so với hôm qua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá giảm 200 đồng so với hôm qua, đa số mặt gạo yếu, gạo chung chung, ít gạo đẹp.

Tại các chợ lẻ, gạo bình giá so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng lúa (tươi), giá lúa neo cao, thương lái mua mới chậm hơn. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.200 – 9.400; Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 – 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg

Tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn mới không nhiều, giao dịch cầm chừng, giá neo cao. Tại Long An, nông dân chào bán nhiều lúa Thu Đông, ít người mua. Tại Trà Vinh, lúa có đều, giá cao, chủ yếu hàng chợ, thương lái mua mới chậm hơn.

Tại An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông chậm, thương lái tập trung lấy lúa đã cọc, giá lúa neo cao. Tại Bạc Liêu, giá lúa bình ổn, nhu cầu hỏi mua ít.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 513 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 480 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/12/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.200 – 9.400

OM 18

Kg

9.200 – 9.400

IR 504

Kg

7.800 – 8.000

OM 5451

Kg

8.600 – 8.800

Nàng Hoa 9

Kg

9.200 – 9.400

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

OM 380

Kg

7.200

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

10.200 – 10.350

+50

Gạo TP 504

Kg

12.300 – 12.400

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-1112-gao-bien-dong-nhe-lua-tuoi-gia-neo-cao-363673.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76