Giá lúa gạo hôm nay 8/3: Giá lúa nếp tăng 100 đồng, giá gạo nguyên liệu tiếp tục tăng cao

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long xu hướng tăng đồng loạt với các giống lúa nếp. Tương tự giá gạo nguyên liệu xuất khẩu cũng điều chỉnh tăng do nguồn cung ít. Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm cuối tuần trước.

Tại An Giang, giá lúa hôm nay tăng 100 đồng. Theo đó, giá lúa nếp vỏ tươi tăng 100 đồng, lên 5.400 – 5.500 đồng/kg; nếp Long An tươi tăng 100 đồng, lên 5.300 – 5.500 đồng/kg.

Trong khi đó các giống lúa khác tiếp tục giữ ổn định gồm: Lúa IR 50404 giá 5.200 – 5.300 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 5.700 – 5.800 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá 5.500 – 5.700 đồng/kg; OM 380 tươi 5.400 – 5.500 đồng/kg; OM 18 giá 5.800 – 5.850 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 5.800 – 5.900 đồng/kg; R 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 11.500 – 12.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tăng

Tại Hậu Giang, giá lúa cũng không biến động so với đầu vụ khi thương lái đang cân lúa tươi (giống OM 18, Đài thơm 8, OM 5451) từ 5.700-5.800 đồng/kg; còn giống lúa RVT thì ở mức 7.000-7.100 đồng/kg.

Với giá gạo, hôm nay tiếp tục tăng. Hiện gạo NL IR 504 tăng 50-150 đồng, lên mức 8.200-8.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 tăng 100 đồng, lên mức 8.900 8.950 đồng/kg; tấm IR 504 tăng 100 đồng, hiện có giá 8.100 đồng/kg; cám khô cũng tăng 100 đồng, lên giá 8.000 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Hiện nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo thường 11.000 – 12.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 13.500 – 14.000 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu ổn định sau phiên điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD cuối tuần trước. Theo đó, gạo 5% tấm hiện ở mức 403-407 USD/tấn; gạo 25% tấm 378-382 USD/tấn; Gạo 100% tấm ổn định ở mức 338-342 USD/tấn và Jasmine ở mức 518-522 USD/tấn.

Ngọc Thùy

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-83-gia-lua-nep-tang-100-dong-gia-gao-nguyen-lieu-tiep-tuc-tang-cao-172985.html?gidzl=jb5b9b_RpbItHs0aNSF8KBH7PoT4aCfJgaTcSqN2pmVzGMGZ5CRBKlv4PdOLnSi6_nCt8p3Uifz6MTF8KG

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 26/09/2024-03/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.350        6.736  -507 
Lúa thường tại kho       8.950        8.342  -575 
Lứt loại 1     12.450      11.300  -317 
Xát trắng loại 1      14.750      13.570  -560 
5% tấm     13.500      12.950  -379 
15% tấm     13.100      12.733  -283 
25% tấm     12.700      12.367  -275 
Tấm 1/2       9.950        9.207  -79 
Cám xát/lau       6.150        6.071  +93 

Tỷ giá

Ngày 27/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,01
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15108,80
MYR Malaysian Ringgit 4,13
PHP Philippine Peso 56,02
KRW South Korean Won 1309,86
JPY Japanese Yen 142,64
INR Indian Rupee 83,71
MMK Burmese Kyat 2098,15
PKR Pakistani Rupee 277,82
THB Thai Baht 32,34
VND Vietnamese Dong 24702,39