Giá lúa gạo hôm nay 24/3: Giá lúa gạo quay đầu giảm 200 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm với mức giảm từ 50 – 200 đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm.

Tại An Giang, giá lúa hôm nay có sự điều chỉnh trái chiều với một số mặt hàng như nếp vỏ An Giang (tươi); lúa IR 504; lúa Đài Thơm 8 và OM 18. Cụ thể, giá lúa nếp vỏ tươi An Giang hôm nay quay đầu giảm mạnh 200 đồng/kg xuống còn 5.450 đồng/kg – 5.600 đồng/kg; lúa tươi IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống còn 5.600 – 5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 giảm 200 đồng/kg xuống còn 5.800 – 6.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo quay đầu giảm

Trong khi đó mặt hàng lúa OM 18 lại được điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg lên mức 5.800 – 6.100 đồng/kg.

Với các chủng lúa còn lại, giá ổn định. Hiện nếp Long An (tươi) 5.500 – 5.850 đồng/kg; lúa OM5451 5.700 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 380 5.500 – 5.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 5.800 – 5.900 đồng/kg; lúa Nhật 7.600 – 8.000 đồng/kg; IR 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 11.500 – 12.000 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm có xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể, giá gạo NL IR504 giảm 50 – 100 đồng/kg xuống còn 8.000 – 8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 giảm xuống còn 8.800 – 8.850 đồng/kg. Giá các mặt hàng phụ phẩm tấm, cám khô cũng quay đầu giảm từ 100 – 200 đồng/kg xuống còn 8.100 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo thơm Jasmine được điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg lên mức 15.000 – 16.000 đồng/kg. Với các mặt hàng gạo còn lại, giá đi ngang. Hiện gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo thường 11.000 – 12.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Theo các doanh nghiệp, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít lại. Kho hỏi mua nhiều hơn, gạo chợ mua hàng ổn định. Giá gạo nguyên liệu các loại có xu hướng giảm nhẹ. Thị trường lúa giao dịch chậm, thương lái ít mua mới, chủ yếu cắt lúa đã cọc. Tính đến 23/03/2022, toàn vùng ĐBSCL rộ đồng, nguồn cung lúa gạo dồi dào, tuy nhiên chất lượng lúa đi xuống.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu chững lại và có xu hướng giảm. Theo đó, gạo 5% tấm giảm 5 USD/tấn xuống còn 418 – 422 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm và 100% tấm giữ ổn định ở mức 398 USD/tấn và 338 USD/tấn; Jasmine 518 – 522 USD/tấn.

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-243-gia-lua-gao-quay-dau-giam-200-dongkg-173732.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82