Giá lúa gạo hôm nay 21/8/2024: Giá lúa tăng, giảm trái chiều; giá gạo giảm 100 đồng/kg

Ghi nhận giá lúa gạo hôm nay 21/8 tại thị trường trong nước biến động với mặt hàng lúa, giá lúa tăng, giảm trái chiều 200 đồng/kg. Giá gạo giảm 100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/8 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng, giảm trái chiều với mặt hàng lúa, xu hướng giảm với gạo nguyên liệu và thành phẩm. Giá lúa tăng, giảm 200 đồng/kg. Giá gạo giảm nhẹ 100 đồng/kg.

Thị trường gạo tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay nhìn chung nguồn về ít, giá giảm nhẹ, kho mua cầm chừng. Cụ thể, tại An Cư (Sóc Trăng), giao dịch chậm, lượng về ít, giá giảm nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo về ít các bến, kho mua chậm, chất lượng không đẹp .

Tại các chợ lẻ, giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương, giao dịch chậm, giá chững. Tại Kiên Giang, ít người mua, giao dịch lúa chậm. Tại Long An, nhu cầu mua lúa chậm, ít người mua. Tại Đồng Tháp, lúa chuẩn bị cắt còn ít, giao dịch chậm, giá chững.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua, IR 50404 giá dao động quanh mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.400 – 8.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ở mức 8.200 – 8.400 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 8.500- 8.700 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 380 dao động từ 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

Bên cạnh đó, thị trường nếp ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp IR 4625 (tươi) 7.600 – 7.700 đồng/kg giảm 200 đồng so với ngày hôm qua. Nếp An Giang (tươi) 7.000 – 7.200 đồng/kg, đi ngang so với ngày hôm qua.

Với mặt hàng gạo, giá gạo ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 hè thu xuống mức 11.550 – 11.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 xuống mức 13.600 – 13.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện, giá tấm OM 5451 xuống ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; giá cám khô giữ ở mức 7.150 – 7.250 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 440 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm ở mức 578 USD/tấn, tăng 3 USD; gạo 25% tấm ở mức 541 USD/tấn, tăng 2 USD.

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-2182024-gia-lua-tang-giam-trai-chieu-gia-gao-giam-100-dongkg-340418.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 10/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,12
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15451,41
MYR Malaysian Ringgit 4,35
PHP Philippine Peso 56,36
KRW South Korean Won 1343,68
JPY Japanese Yen 142,30
INR Indian Rupee 83,97
MMK Burmese Kyat 2098,04
PKR Pakistani Rupee 278,73
THB Thai Baht 33,69
VND Vietnamese Dong 24677,89