Giá lúa gạo hôm nay 18/1: Giá lúa ổn định, riêng OM 5451 tăng

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang, riêng lúa OM 5451 tại An Giang tăng 100 đồng. Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp phiên đi ngang.

Tại An Giang, giá lúa OM 5451 hôm nay tăng 100 đồng, lên mức 5.500 – 5.700 đồng/kg. Các giống lúa khác ổn định gồm: Lúa IR 50404 giá 5.500 – 5.600 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 5.900 – 6.100 đồng/kg; Lúa OM 380 giữ giá 5.400 – 5.500 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; Lúa IR 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Lúa Nàng Nhen (khô) 12.000 đồng/kg.

Các giống lúa như nếp vỏ tươi, nếp Long An tươi, Jasmine và lúa Nhật hiện cạn nguồn, không còn lúa để giao dịch.

Giá lúa gạo ổn định

Tại Long An, giá lúa cũng duy trì ổn định. Theo đó, Đài thơm 8 giá 5.800 đồng/kg; IR 50404 giá 5.300 đồng/kg; OM 5451 giá 5.500 đồng/kg; Nếp Long An giá 5.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 giá 6.200 đồng/kg; OM 18 giá 5.600 đồng/kg.

Tương tự tại Kiên Giang, giá lúa không biến động. Cụ thể, lúa IR 50404 ổn định 5.600-5.700 đồng/kg; OM 5451 ở mức 5.900-7.000 đồng/kg; Đài thơm 8 giá 6.200-6.300 đồng/kg; Jasmine ở mức 6.400-6.500 đồng/kg.

Đối với giá gạo hôm nay đi ngang. Hiện gạo NL IR 504 ở mức 7.600- 7.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 là 8.500 đồng/kg; tấm 1 IR 504 ổn định ở mức 7.400-7.500 đồng/kg; cám vàng ở mức 7.600 đồng/kg.

Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, các kho hỏi mua nhiều hơn so với tuần trước, giao dịch khá.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tiếp tục duy trì mức giá như cuối tuần qua. Theo đó, gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg; Nếp ruột 13.000 – 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 18.000-19.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam tiếp phiên ổn định. Hiện gạo 5% tấm ở mức 393-398 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.

Ngọc Thùy

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-181-gia-lua-on-dinh-rieng-om-5451-tang-170886.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 22/08/2024-29/08/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.950        7.707  -43 
Lúa thường tại kho       9.950        9.383  +8 
Lứt loại 1     13.050      12.100  -33 
Xát trắng loại 1      14.950      14.470  +10 
5% tấm     13.800      13.721  -107 
15% tấm     13.600      13.467  -108 
25% tấm     13.400      13.150  -108 
Tấm 1/2     10.950      10.036  +14 
Cám xát/lau       7.250        7.121  -64 

Tỷ giá

Ngày 29/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,10
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15460,31
MYR Malaysian Ringgit 4,31
PHP Philippine Peso 56,21
KRW South Korean Won 1332,32
JPY Japanese Yen 145,00
INR Indian Rupee 83,87
MMK Burmese Kyat 2098,95
PKR Pakistani Rupee 279,33
THB Thai Baht 33,94
VND Vietnamese Dong 24927,73