Giá lúa gạo hôm nay 14/2: Giá lúa đi ngang, giá gạo tăng 250 đồng

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động trái chiều khi giá lúa ổn định, giá gạo tăng nhẹ từ 50-250 đồng/kg. Thị trường giao dịch sôi động hơn.

Tại kho An Giang, giá lúa tiếp tục xu hướng đi ngang. Hiện nếp vỏ (khô) 6.800 đồng/kg; Nếp Long An (khô) 6.500 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 tươi 5.900 – 6.000 đồng/kg; lúa IR 50404 tươi 5.200 – 5.400 đồng/kg; Lúa OM 5451 tươi 5.300 – 5.500 đồng/kg; Lúa OM 18 giá 5.900 đồng/kg; lúa OM 380 giá 5.400 – 5.500 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; Lúa IR 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Lúa Nàng Nhen (khô) 12.000 đồng/kg.

Tại Cần Thơ, lúa tươi IR 50404, OM 5451, OM 380, OM 18… được nông dân bán cho thương lái và các doanh nghiệp với giá 5.300-5.700 đồng/kg; Còn lúa thơm Jasmine 85 và Ðài Thơm 8 hiện ở mức 5.700-5.800 đồng/kg; lúa RVT là 7.000 đồng/kg…

Giá lúa tiếp tục ổn định

Trong khi giá lúa ổn định, giá gạo lại tăng nhẹ 50 -250 đồng/kg sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 7.750-8.000 đồng/kg, tăng 250 đồng/kg so với hôm qua; giá gạo TP IR 8.600 đồng/kg; tăng 50 đồng/kg; tấm IR 504 7.300-7.400 đồng/kg; cám khô 7.300-7.400 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo giữ ổn định so với cuối tuần trước. Cụ thể, giá gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg, trong khi các chủng gạo còn lại giá ổn định: Nếp ruột 14.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; cám khô 8.000 đồng/kg

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu ổn định, giá lúa giữ vững so với cuối tuần trước trong khi giá gạo có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Tất cả các kho, nhà máy đã hoạt động trở lại sau kỳ nghỉ Tết, thị trường giao dịch sôi động hơn.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo Việt duy trì ổn định ở mức 393 USD/tấn đối với gạo 5% tấm, 373 USD/tấn đối với gạo 25% tấm và 328 USD/tấn đối với gạo 100 tấm.

Về thị trường xuất khẩu, ngoài các thị trường truyền thống như Philippines, Trung Quốc, Malaysia, Mỹ, các nước châu Phi, Hàn Quốc…, xuất khẩu gạo sang EU dự báo sẽ tăng mạnh trong năm 2022 bởi hỗ trợ của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA). Đáng chú ý, hiện Trung Quốc đang có nhu cầu tăng nhập khẩu gạo do giá trong nước tăng mạnh và thời tiết bất lợi.

Các doanh nghiệp nhận định, nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc sẽ là cơ hội tốt cho Việt Nam trong thời gian tới, giá gạo xuất khẩu sẽ không giảm vì nhiều khách hàng đang có nhu cầu nhập khẩu.

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-142-gia-lua-di-ngang-gia-gao-tang-250-dong-171957.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82