Giá lúa gạo hôm nay 12/7: Giá lúa nếp tăng 200 – 300 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có sự điều chỉnh trái chiều giữa các chủng loại lúa. Mức điều chỉnh dao động từ 50 – 300 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 8/7: Giá lúa tươi tăng 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 9/7: Giá gạo tăng 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 11/7: Giá lúa giảm 200 đồng/kg tại Sóc Trăng

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có sự điều chỉnh trái chiều giữa các mặt hàng. Cụ thể, tại An Giang, lúa tươi OM 5451 5.900 – 6.000 đồng/kg, giảm 100 – 150 đồng/kg; lúa Nàng hoa 9 6.100 – 6.200 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg. Riêng với mặt hàng lúa Đài thơm 8 6.000 – 6.200 đồng/kg; lúa tươi OM 18 6.000 – 6.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; IR 504 5.500 – 5.700 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; lúa IR 504 6.500 đồng/kg;

Với mặt hàng lúa nếp, nếp An Giang tươi 5.900 – 6.200 đồng/kg, tăng 150 – 300 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.100 – 6.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.700 – 7.800 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.

Theo các thương lái và doanh nghiệp, giao dịch lúa Hè thu 2022 chậm hơn nhiều so với cùng kỳ năm 2020,2021 do nhu cầu suy yếu. Tuy nhiên, giá lúa Đài thơm 8 vẫn giữ ở mức cao trong hơn 2 tháng qua, trong khi giá lúa IR 504 và OM 5451 có xu hướng tăng nhẹ.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu đi ngang trong khi giá gạo thành phẩm giảm 50 đồng/kg. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.350 – 8.450 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.750 – 8.800 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.700 – 8.750 đồng/kg; cám khô 9.200 – 9.250 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh trái chiều giữa các chủng loại lúa

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Theo tài liệu sơ kết của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, hiện diện tích và sản lượng lúa vụ hè thu 2022 của Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm so với vụ Hè thu 2021. Tuy nhiên, sản lượng gạo ở mức co hơn so với vụ Hè thu 2020 do năng suất lúa cải thiện hơn. Giá thành sản xuất vụ Hè thu 2022 tăng cao hơn từ 100 – 200 đồng/kg có với năm 2020.

Với vụ thu đông 2022, hiện tại, toàn tỉnh Đồng Tháp đã xuống giống khoảng 85.000ha/113.600ha diện tích lúa thu đông 2022, đạt 74,2% so với kế hoạch.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu chững lại và đi ngang. Hiện, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 418 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ nguyên mức 403 USD/tấn.

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-127-gia-lua-nep-tang-200-300-dongkg-182675.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26