Gạo Việt xuất khẩu sang châu Âu với giá 1.800 USD/tấn

Lô hàng gồm 15 tấn gạo hữu cơ Quảng Trị xuất khẩu sang thị trường châu Âu vào giữa tháng 2/2023 với giá bán 1.800 USD/tấn.

Sáng ngày 13/2, Công ty Cổ phần Nông sản hữu cơ Quảng Trị (QTOrganic) tổ chức lễ xuất khẩu 15 tấn gạo hữu cơ Quảng Trị đầu tiên sang thị trường châu Âu.

Theo báo Quảng Trị, công ty Cổ phần Nông sản hữu cơ Quảng Trị đã khảo sát và làm việc với nhiều khách hàng lớn tại Châu Âu và Mỹ. Sau khi đạt các thỏa thuận về giá cả, tiêu chí kiểm định, Công ty NHP Provide, s.r.o (Cộng hòa Séc) và Công ty Cổ phần Nông sản Hữu cơ Quảng Trị đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên 15 tấn gạo hữu cơ sang thị trường châu Âu với giá bán 1.800 USD/tấn; vào giữa tháng 2/2023, lô hàng sẽ xuất đi tại cảng Đà Nẵng.

Sau khi được thị trường chấp nhận, dự kiến mỗi tháng doanh nghiệp sẽ tiếp tục xuất khẩu 30 – 50 tấn gạo hữu cơ sang Châu Âu. Định hướng thời gian tới, doanh nghiệp sẽ mở rộng diện tích gieo trồng, để đủ sản lượng cung cấp cho thị trường trong nước và thế giới.

Nghi thức xuất khẩu lô gạo hữu cơ Quảng Trị đầu tiên sang thị trường châu Âu. (Ảnh: báo Quảng Trị)

Phát biểu tại sự kiện, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hà Sỹ Đồng đề nghị sau lô hàng đầu tiên sang thị trường châu Âu, doanh nghiệp cần tiếp tục phát triển, mở rộng diện tích, liên doanh, liên kết với các hợp tác xã, nông dân nhằm tạo ra sản phẩm gạo có chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng, số lượng.

Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh cũng đề nghị doanh nghiệp đầu tư thêm máy móc, nâng cấp nhà máy chế biến, cải tiến quy trình đóng gói, bảo quản sản phẩm để nâng tầm thương hiệu, phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.

Như Huỳnh

Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh

https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/gao-viet-xuat-khau-sang-chau-au-voi-gia-1800-usdtan-42202321314496422.htm

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 14/09/2023-21/09/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.800        7.654  -61 
Lúa thường tại kho       9.200        8.842  -67 
Lứt loại 1     12.150      11.896  -75 
Xát trắng loại 1      14.200      14.000  -188 
5% tấm     14.250      13.907  -243 
15% tấm     14.050      13.708  -217 
25% tấm     13.850      13.383  -233 
Tấm 1/2     11.800      10.993  -64 
Cám xát/lau       7.200        6.664  -536 

Tỷ giá

Ngày 14/08/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,25
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15320,08
MYR Malaysian Ringgit 4,58
PHP Philippine Peso 56,84
KRW South Korean Won 1336,37
JPY Japanese Yen 145,30
INR Indian Rupee 83,17
MMK Burmese Kyat 2101,76
PKR Pakistani Rupee 287,90
THB Thai Baht 35,24
VND Vietnamese Dong 23863,23