Dự án 600 tỷ đầu tư vào Phú Yên lập vùng sản xuất, chế biến và xuất khẩu gạo

(VNF) – Dự án Vùng liên kết sản xuất lúa chất lượng cao, thu mua, chế biến xuất khẩu gạo được xây dựng tại xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên có diện tích hơn 10ha, vốn đầu tư 590 tỷ đồng.

UBND tỉnh Phú Yên vừa chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án Vùng liên kết sản xuất lúa chất lượng cao, thu mua, chế biến xuất khẩu gạo tỉnh Phú Yên của Công ty cổ phần Nông nghiệp công nghệ cao Trung An.

Địa điểm thực hiện dự án tại xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

Dự án có diện tích hơn 10ha, gồm các hạng mục máy sấy lúa, cụm silo chứa lúa, nhà máy xay xát, kho chứa vật tư, văn phòng làm việc, nhà ăn, nghỉ công nhân và các hạng mục phụ trợ khác.

Công suất thiết kế cụm kỹ thuật sấy, bảo quản, xay xát gạo 210.000 tấn lúa/năm.

Vốn đầu tư của dự án khoảng 590 tỷ đồng, trong đó vốn của nhà đầu tư 472 tỷ đồng (chiếm 80%), vốn vay 118 tỷ đồng (chiếm 20%).

Mục tiêu của dự án là xây dựng cụm nhà máy chế biến gạo xuất khẩu, gắn với xây dựng phát triển vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao theo hướng hữu cơ tại các huyện, vùng trọng điểm lúa và lân cận tỉnh Phú Yên thông qua hình thức liên kết trên địa bàn các huyện: Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An, thị xã Đông Hòa và TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, nhằm nâng cao chất lượng, giá trị chuỗi lúa gạo phục vụ nội địa và chế biến xuất khẩu; xây dựng thương hiệu gạo mạnh của doanh nghiệp, của tỉnh và quốc gia.

Thời hạn hoạt động của dự án 50 năm kể từ ngày nhà đầu tư được quyết định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Dự án sẽ đi vào hoạt động trong vòng 30 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trong đó, thời gian đầu tư xây dựng hoàn thành dự án là 18 tháng.

Được biết, Công ty cổ phần Nông nghiệp công nghệ cao Trung An được thành lập năm 1996, có trụ sở tại 649A, Quốc lộ 91, khu vực Qui Thạnh 1, phường Trung Kiên, quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ.

 Khánh Hồng

https://vietnamfinance.vn/du-an-600-ty-dau-tu-vao-phu-yen-lap-vung-san-xuat-che-bien-va-xuat-khau-gao-20180504224285697.htm

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 22/08/2024-29/08/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.950        7.707  -43 
Lúa thường tại kho       9.950        9.383  +8 
Lứt loại 1     13.050      12.100  -33 
Xát trắng loại 1      14.950      14.470  +10 
5% tấm     13.800      13.721  -107 
15% tấm     13.600      13.467  -108 
25% tấm     13.400      13.150  -108 
Tấm 1/2     10.950      10.036  +14 
Cám xát/lau       7.250        7.121  -64 

Tỷ giá

Ngày 29/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,10
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15460,31
MYR Malaysian Ringgit 4,31
PHP Philippine Peso 56,21
KRW South Korean Won 1332,32
JPY Japanese Yen 145,00
INR Indian Rupee 83,87
MMK Burmese Kyat 2098,95
PKR Pakistani Rupee 279,33
THB Thai Baht 33,94
VND Vietnamese Dong 24927,73