Chính sách kìm hãm xuất khẩu không thể ngăn bùng nổ xuất khẩu gạo của Ấn Độ

Trong năm 2022, bất chấp các lệnh hạn chế xuất khẩu của chính phủ, xuất khẩu gạo của Ấn Độ tăng vọt lên mức cao kỷ lục, do khách hàng tiếp tục liên tục đặt hàng từ đất nước Nam Á này do giá gạo Ấn Độ ở mức rất cạnh tranh, theo các nhà chức trách nước này cho hay. Xuất khẩu cao kỷ lục cho phép các nước châu Á và châu Phi nhập khẩu lương thực thiết yếu vào thời điểm khi nguồn cung lúa mỳ và các loại ngũ cốc khác thiệt hại nặng nề do hạn hán và cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine.

Ấn Độ – nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới – vào tháng 9/2022 đã cấm xuất khẩu gạo tấm và áp thuế xuất khẩu 20% đối với một số loại gạo thường do mùa mưa thất thường làm giảm sản lượng. Trong năm 2022, xuất khẩu gạo của Ấn Độ tăng 3,5% so với năm 2021 lên 22,26 triệu tấn, tức còn lớn hơn tổng kim ngạch xuất khẩu của 4 nước xuất khẩu gao lớn kế tiếp là Thái Lan, Việt Nam, Pakistan và Mỹ, theo một nhà chức trách Ấn Độ cho hay nhưng từ chối tiết lộ danh tính. “Xuất khẩu giảm sau khi chính phủ áp thuế xuất khẩu, nhưng sau đó xuất khẩu phục hồi rất nhanh. Trong tháng 12/2022, Ấn Độ đã xoay xở để xuất khẩu tới hơn 2 triệu tấn”.

Trong năm 2022, xuất khẩu gạo thường của Ấn Độ đạt 17,86 triệu tấn; trong khi xuất khẩu gạo basmati cao cấp đạt 4,4 triệu tấn. Ấn Độ chủ yếu xuất khẩu gạo thường (non-basmati) sang châu Phi và châu Á; trong khi gạo basmati chủ yếu xuất khẩu sang Trung Đông, Mỹ và Anh. Thuế xuất khẩu gạo thường mà chính phủ Ấn Độ triển khai làm tăng giá nhưng người mua nhanh chóng quay trở lại bởi giá gạo Thái Lan và giá gạo Việt Nam thậm chí còn chào bán với giá cao hơn, theo ông Nitin Gupta. Phó chủ tịch phụ trách mảng kinh doanh gạo của Olam Ấn Độ. Gạo Ấn Độ luôn ở mức giá rẻ nhất và đó là lý do vì sao xuất khẩu tiếp tục duy trì ở mức cao trong năm 2023, ông nhận định. Ấn Độ chào bán gạo trắng 25% tấm ở mức khoảng 430 USD/tấn; trong khi giá gạo trắng Việt Nam 25% tấm ở mức khoảng 440 USD và Thái Lan ở mức khoảng 500 USD/ Bất chấp xuất khẩu tăng, Ấn Độ có tồn kho nội địa dồi dào, theo ông B.V. Krishna Rao, chủ tịch Hiệp hội Xuất khẩu gạo Ấn Độ.

Theo Reuters

https://gappingworld.com/48190-Chinh-sach-kim-ham-xuat-khau-khong-the-ngan-bung-no-xuat-khau-gao-cua-An-Do

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 14/09/2023-21/09/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.800        7.654  -61 
Lúa thường tại kho       9.200        8.842  -67 
Lứt loại 1     12.150      11.896  -75 
Xát trắng loại 1      14.200      14.000  -188 
5% tấm     14.250      13.907  -243 
15% tấm     14.050      13.708  -217 
25% tấm     13.850      13.383  -233 
Tấm 1/2     11.800      10.993  -64 
Cám xát/lau       7.200        6.664  -536 

Tỷ giá

Ngày 14/08/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,25
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15320,08
MYR Malaysian Ringgit 4,58
PHP Philippine Peso 56,84
KRW South Korean Won 1336,37
JPY Japanese Yen 145,30
INR Indian Rupee 83,17
MMK Burmese Kyat 2101,76
PKR Pakistani Rupee 287,90
THB Thai Baht 35,24
VND Vietnamese Dong 23863,23