Cần triển khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp gạo dự trữ quốc gia đúng thời điểm

 So với các năm trước, năm nay, kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua gạo nhập kho dự trữ quốc gia (DTQG) năm 2023 được phê duyệt chậm hơn gần 3 tháng (cuối tháng 5/2023). Đến đầu tháng 8/2023, Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực mới thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

Theo yêu cầu, gạo nhập kho DTQG là gạo sản xuất trong nước, gạo hạt dài, loại 15% tấm, được xay xát từ thóc thu hoạch vụ Đông Xuân năm 2023. Thời gian thực hiện hợp đồng tối đa đến hết ngày 15/10/2023.

Tuy nhiên, tháng 8 là thời điểm lúa gạo của vụ Đông Xuân 2023 đã hết, việc mua gạo của các nhà thầu trúng thầu gặp khó. Chưa hết, năm nay, trong bối cảnh tình hình thương mại lương thực toàn cầu có nhiều biến động bất thường, giá lương thực, trong đó có gạo tăng cao.

Cụ thể, ở trong nước, giá gạo trên thị trường đã tăng lên mức 16.000 – 16.500 đồng/kg trong khi giá gạo trúng thầu chỉ ở mức 13.100 đồng/kg. Thực tế này khiến không ít nhà thầu trúng thầu cung cấp gạo DTQG gặp khó khăn.

Riêng với Công ty TNHH Thủy Long Hà Nam, nhờ chuẩn bị tốt về nguồn cung khi tham gia lựa chọn nhà thầu cung cấp gạo nhập kho DTQG nên việc giá gạo trên thị trường biến động tăng cao thời gian qua cũng không ảnh hưởng nhiều đến chúng tôi.

Tuy nhiên, tôi mong rằng, Bộ Tài chính, Tổng cục Dự trữ Nhà nước cần cố gắng nghiên cứu, xây dựng và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp gạo DTQG đúng thời vụ. Điều này giúp người nông dân tiêu thụ gạo lúc mùa vụ với với giá hợp lý, không bị thương lái ép giá. Vì thế, kế hoạch nên được phê duyệt vào thời điểm tháng 3, chậm nhất là tháng 4 để Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực tổ chức lựa chọn nhà thầu sớm. Các doanh nghiệp tham gia đấu thầu cung cấp gạo DTQG cũng có thời gian chuẩn bị nguồn cung để tránh rủi ro của thị trường.

https://baodauthau.vn/can-trien-khai-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-cung-cap-gao-du-tru-quoc-gia-dung-thoi-diem-post143254.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 09/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16200,77
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,47
KRW South Korean Won 1459,51
JPY Japanese Yen 158,02
INR Indian Rupee 85,90
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 278,77
THB Thai Baht 34,58
VND Vietnamese Dong 25434,47