Ấn Độ siết thêm nguồn cung gạo toàn cầu

Ấn Độ – nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới – vừa công bố thêm các quy định nhằm siết bán gạo ra nước ngoài.

Hôm 27/8, Bộ Thương mại Ấn Độ cho biết sẽ áp giá sàn 1.200 USD một tấn khi xuất khẩu gạo basmati (một loại gạo phổ biến tại Nam Á). Việc này nhằm ngăn hoạt động buôn lậu gạo không phải basmati – vốn đang bị cấm xuất khẩu – với giấy tờ ghi là gạo basmati.

Bộ Thương mại Ấn Độ cho biết giá sàn được đưa ra sau khi ghi nhận giá xuất khẩu gạo basmati biến động lớn. Trong một số trường hợp, giá này chỉ là 359 USD một tấn, thấp hơn rất nhiều so với giá xuất khẩu trung bình là 1.214 USD tháng này. Với các trường hợp giá trong hợp đồng thấp hơn 1.200 USD một tấn, quan chức chính phủ sẽ vào cuộc xem xét.

Hôm 25/8, Ấn Độ cũng áp thuế xuất khẩu 20% với gạo đồ (parboiled rice). Đây là loại gạo được làm chín một phần khi còn trong vỏ thóc. Các hãng xuất khẩu có giấy phép trước khi quy định được ban hành sẽ vẫn thực hiện giao dịch như bình thường. Thuế xuất khẩu gạo đồ sẽ được áp dụng đến ngày 15/10.

Công nhân đang vận chuyển gạo tại Ambala (Ấn Độ). Ảnh: Bloomberg

Ấn Độ hiện là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, với 40% thị phần. Một tháng qua, họ đã cấm hoặc hạn chế xuất khẩu tất cả loại gạo đang kinh doanh.

Giá gạo tại châu Á tháng này đã lên cao nhất gần 15 năm và có thể tiếp tục tăng. Việc này sẽ làm tăng chi phí với các nước nhập khẩu gạo như Philippines và một số quốc gia châu Phi. Các biện pháp bảo hộ lương thực gần đây của Ấn Độ nhằm hạ nhiệt giá cả trong nước trước thềm cuộc tổng tuyển cử đầu năm tới.

B.V. Krishna Rao – Chủ tịch Hiệp hội Các hãng xuất khẩu gạo Ấn Độ – cho biết với việc áp thuế xuất khẩu gạo đồ, giá gạo trong nước tại Ấn Độ sẽ giảm. Việc này sẽ giúp chính phủ kiểm soát lạm phát giá lương thực. “Tuy nhiên, giá toàn cầu sẽ tăng và người mua sẽ phải chịu phần tăng này. Bên mua và bên bán cũng sẽ phải thảo luận lại với một số hợp đồng”, ông nói.

Gạo hiện là lương thực thiết yếu với nửa dân số thế giới. Việc Ấn Độ siết bán gạo diễn ra đúng thời điểm giá lương thực toàn cầu tăng tốc vì chiến sự tại Ukraine và thời tiết cực đoan. Nhiều người lo ngại các chính sách của Ấn Độ sẽ ảnh hưởng đến các nước nghèo vẫn đang chật vật hồi phục hậu Covid-19.

Gạo đồ chiếm khoảng 30% tổng gạo xuất khẩu của Ấn Độ. Quốc gia này đã cấm xuất khẩu gạo tấm và gạo không phải là basmati. Họ cũng hạn chế bán lúa mỳ và đường. Dù vậy, Ấn Độ đang cân nhắc gỡ thuế nhập khẩu 40% với lúa mỳ, đồng thời bán cà chua, hành, ngũ cốc từ kho dự trữ quốc gia để cải thiện nguồn cung trong nước.

https://vnexpress.net/an-do-siet-them-nguon-cung-gao-toan-cau-4646824.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26