Ấn Độ giảm giá sàn xuất khẩu gạo basmati

Reuters cho biết, Ấn Độ sẽ giảm giá sàn xuất khẩu gạo basmati trong những ngày tới, sau khi các nhà máy xay xát và thương nhân phàn nàn về doanh số bán loại gạo thơm cao cấp ra nước ngoài giảm mạnh.

Cánh đồng lúa ở Midnapur, Ấn Độ.

Nhiều nguồn tin cho biết, Ấn Độ sẽ hạ giá sàn gạo basmati xuống 850 USD/tấn, giảm từ mức 1.200 USD/tấn. Tháng trước, Ấn Độ đã ấn định giá sàn hay giá xuất khẩu tối thiểu (MEP) cho các lô hàng gạo basmati ở mức 1.200 USD/tấn.

Các nhà chức trách cho biết, MEP được áp dụng để giúp New Delhi đảm bảo rằng gạo non-basmati không được xuất khẩu dưới dạng gạo basmati.

Vào tháng 7, Ấn Độ đã áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati, sau lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm vào năm ngoái. Chủ tịch Liên đoàn các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ Prem Garg cho biết: “Quyết định hạ thấp MEP basmati sẽ giúp những người nông dân không bị thiệt hại do xuất khẩu giảm, đồng thời cũng sẽ giúp Ấn Độ giữ được vị thế vượt trội trên thị trường gạo basmati toàn cầu”.

Do gạo basmati không được tiêu thụ rộng rãi ở Ấn Độ và vụ mùa mới sẽ bắt đầu có mặt trên thị trường, Ấn Độ sẽ phải đối mặt với tình trạng dư thừa gạo loại cao cấp.

Ông Prem Garg nói: “Một kho dự trữ lớn sẽ tác động đến giá cả và gây tổn hại cho nông dân cũng như ngành lúa gạo của Ấn Độ, vì vậy động thái hạ MEP sẽ khá hữu ích”.

Còn Vijay Setia, nhà xuất khẩu hàng đầu từ bang Haryana, một trong những bang vựa lúa của Ấn Độ, cho biết: “MEP 1.200 USD/tấn là quá cao và đó là lý do tại sao hầu hết các nhà xay xát và thương nhân không thể xuất khẩu gạo basmati”.

Ấn Độ và Pakistan độc quyền trồng lúa gạo basmati thơm, cao cấp. Ấn Độ xuất khẩu khoảng 4 triệu tấn gạo basmati tới các nước như Iran, Iraq, Yemen, Arab Saudi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Mỹ.

https://hanoimoi.vn/an-do-giam-gia-san-xuat-khau-gao-basmati-643128.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46