Xuất khẩu gạo Thái Lan vượt mục tiêu đề ra trong năm 2022

Xuất khẩu gạo của Thái Lan đã vượt mục tiêu đề ra trước đó là 7,5 triệu tấn với các thị trường hàng đầu là Iraq, Nam Phi, Trung Quốc và Mỹ.

Nông dân thu hoạch lúa trên cánh đồng ở tỉnh Roi Et, Thái Lan. (Ảnh: AFP/TTXVN)

Theo phóng viên TTXVN tại Bangkok, ngày 31/1, Bộ Thương mại Thái Lan cho biết nước này đã xuất khẩu 7,69 triệu tấn gạo trong năm 2022, tăng 22,1% so với năm 2021.

Xuất khẩu gạo của Thái Lan đã vượt mục tiêu đề ra trước đó là 7,5 triệu tấn với các thị trường hàng đầu là Iraq, Nam Phi, Trung Quốc và Mỹ.

Ông Ronnarong Phoolpipat, người đứng đầu Văn phòng Chiến lược và Chính sách thương mại thuộc Bộ Thương mại, nhấn mạnh xuất khẩu gạo của Thái Lan tăng mạnh trong năm 2022 là do đồng baht yếu.

Thái Lan hiện là nước xuất khẩu gạo lớn thứ ba thế giới sau Ấn Độ và Việt Nam. Tuy nhiên, xuất khẩu gạo của nước này được dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn trong năm nay chủ yếu xuất phát từ việc đồng baht tăng giá.

Đầu tháng này, Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan đã hạ mục tiêu xuất khẩu cho năm 2023 từ 8 triệu tấn xuống 7,5 triệu tấn do đồng baht hiện đang giao dịch quanh mức 32,50 baht đổi một USD, tăng giá đáng kể sau khi chạm mức thấp là 38 baht đổi một USD vào tháng 10/2022.

Theo Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, giá gạo trắng tiêu chuẩn 5% vẫn ở mức cao trên thị trường thế giới, sau khi tăng từ 465 USD/tấn vào giữa tháng 12/2022 lên 523 USD/tấn vào ngày 18/1.

Xuất khẩu gạo của Thái Lan năm 2022 cũng được hưởng lợi từ việc Ấn Độ hạn chế xuất khẩu mặt hàng lương thực này nhằm củng cố an ninh lương thực trong nước.

Tuy nhiên đầu tháng này hãng Bloomberg đưa tin, các nhà chức trách của Ấn Độ hiện đang xem xét dỡ bỏ một số hạn chế do giá gạo trong nước đã ổn định và kho dự trữ của chính phủ đủ để đáp ứng nhu cầu của các chương trình phúc lợi./.

(TTXVN/Vietnam+)

https://www.vietnamplus.vn/xuat-khau-gao-thai-lan-vuot-muc-tieu-de-ra-trong-nam-2022/843624.vnp

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 22/08/2024-29/08/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.950        7.707  -43 
Lúa thường tại kho       9.950        9.383  +8 
Lứt loại 1     13.050      12.100  -33 
Xát trắng loại 1      14.950      14.470  +10 
5% tấm     13.800      13.721  -107 
15% tấm     13.600      13.467  -108 
25% tấm     13.400      13.150  -108 
Tấm 1/2     10.950      10.036  +14 
Cám xát/lau       7.250        7.121  -64 

Tỷ giá

Ngày 29/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,10
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15460,31
MYR Malaysian Ringgit 4,31
PHP Philippine Peso 56,21
KRW South Korean Won 1332,32
JPY Japanese Yen 145,00
INR Indian Rupee 83,87
MMK Burmese Kyat 2098,95
PKR Pakistani Rupee 279,33
THB Thai Baht 33,94
VND Vietnamese Dong 24927,73