Xuất khẩu gạo Thái Lan dự báo đạt 8 triệu tấn

Xuất khẩu gạo Thái Lan dự báo vượt 8 triệu tấn trong năm 2022, chủ yếu do đồng baht yếu đi và nhu cầu tăng trên thị trường toàn cầu, theo nhà giao dịch kỳ cựu Chookiat Ophaswongse.

Ông Chookiat, chủ tịch danh dự của Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, cho biết xuất khẩu gạo Thái Lan trong 2 tháng đầu năm 2022 đạt 1,5 triệu tấn, so với mức 900.000 tấn trong cùng kỳ năm 2021. “Nếu Thái Lan có thể xuất khẩu trung bình 700.000 tấn gạo hàng tháng, tổng kim ngạch xuất khẩu sẽ đạt ít nhất 8 triệu tấn trong năm 2022, cao hơn nhiều so với mức xuất khẩu 7 triệu tấn mà hiệp hội dự báo”, ông nhận định. “Giá trị xuất khẩu ước đạt 130 tỷ baht, tăng từ mức 110 tỷ baht trong năm 2021”. Ông  Chookiat cho rằng giá gạo Thái Lan hiện đang ở mức cạnh tranh nhờ đồng baht yếu đi, một phần do cuộc chiến đang diễn ra hiện nay. Giá gạo Thái Lan hiện gần tương đương mức giá gạo Việt Nam.

Giá gạo Thái 5% tấm FOB hiện chào bán ở mức 420 USD/tấn, tương đương giá gạo Việt Nam, cao hơn 20 USD/tấn so với mức giá hồi đầu tháng. “Bất cứ khi nào giá gạo Thái bằng giá gạo Việt Nam, các nhà nhập khẩu tại các nước châu Á như Philippines, Malaysia, Trung Quốc sẽ mua gạo Thái Lan”, ông Chookiat tự tin. “Quan trọng hơn, thị trường xuất khẩu tại Trung Đông, như Iraq, Iran và Saudi Arabia, đang quay trở lại thị trường gạo trong năm 2022”.

Ông cho biết với tình hình bùng phát COVID-19 tại Hong Kong và Singapore cũng như phong tỏa tại Thâm Quyến, Trung Quốc, người tiêu dùng đang tăng mua gạo Thái Lan tại các siêu thị để tích trữ. Cuộc chiến đang có tác động lên giá gạo Thái Lan, giup gía tăng nhẹ do giá lúa mỳ và giá ngô đều tăng. “Chúng tôi dự báo giá gạo Thái Lan sẽ tăng 5%, tương đương 20 USD/tấn, trong quý 2/2022”, ông Chookiat cho hay. Dự báo tăng giá này khá nhỏ do tình hình tồn kho tương đối cao tại Ấn Độ cùng với dự báo Việt Nam và Thái Lan sẽ tiếp tục có vụ sản xuất lúa gạo bội thu trong năm 2022. Đối với niên vụ 2021/22, hiệp hội dự báo sản lượng lúa của Thái Lan sẽ tăng lên 30 – 32 triệu tấn.

Theo Bangkok Post

https://gappingworld.com/47742-Xuat-khau-gao-Thai-Lan-du-bao-dat-8-trieu-tan

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 10/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,12
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15451,41
MYR Malaysian Ringgit 4,35
PHP Philippine Peso 56,36
KRW South Korean Won 1343,68
JPY Japanese Yen 142,30
INR Indian Rupee 83,97
MMK Burmese Kyat 2098,04
PKR Pakistani Rupee 278,73
THB Thai Baht 33,69
VND Vietnamese Dong 24677,89