Xuất khẩu gạo Thái Lan có thể đạt 8 triệu tấn bất chấp lũ lụt

Theo chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, xuất khẩu gạo của nước này có thể đạt 8 triệu tấn trong năm 2022 do bão Noru gây lũ lụt nhưng có tác động nhỏ lên sản xuất gạo Thái Lan và đồng Baht yếu thúc đẩy xuất khẩu.

Nước xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới này có kim ngạch xuất khẩu gạo 6,11 triệu tấn trong năm 2021. Ông Chookiat Ophaswongse, chủ tịch danh dự của Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, cho biết lũ lụt do bão gây ra vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 chỉ gây ra một số thiệt hại về sản xuất nhưng không tác động lên xuất khẩu. “Chúng ta có thể chạm mốc 7,5 triệu tấn xuất khẩu gạo trong năm 2022 và có thể lên tới 8 triệu tấn do đồng Baht yếu và thuế xuất khẩu gạo mà Ấn Độ áp dụng”, ông Chookiat cho hay.

Trong tháng 9/2022, Ấn Độ – nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới, cấm xuất khẩu gạo tấm và áp thuế 20% đối với xuất khẩu nhiều loại gạo khác. Trừ khi tình hình có chuyển biến mạnh, ông cho rằng xuất khẩu gạo của Thái Lan cũng sẽ đạt 8 triệu tấn trong năm 2023. Hiệp hội trong tháng 9 vừa qua đã nâng mục tiêu xuất khẩu lên 7,5 triệu tấn từ mức 7 triệu tấn trước đây do sản lượng tăng và đồng baht yếu. Tuần trước, chủ tịch Hội đồng các nhà vận tải quốc gia Thái Lan (TNSC) Chaichan Chareonsuk cho biết xuất khẩu gạo của Thái Lan trong 4 tháng đầu năm 2022 có thể sẽ tiếp tục duy trì động lực tăng trưởng. Xuất khẩu của Thái Lan có thể tăng 8% nếu nền kinh tế Trung Quốc phục hồi và tình trạng thiếu hụt chip bán dẫn giảm dần.

Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ, xuất khẩu gạo thế giới ước đạt 51,63 triệu tấn trong năm 2021; trong đó Ấn Độ chiếm 41%, theo sau là Việt Nam và Thái Lan, mỗi nước chiếm 12%.

Theo Bangkok Post

https://gappingworld.com/47989-Xuat-khau-gao-Thai-Lan-co-the-dat-8-trieu-tan-bat-chap-lu-lut

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05