Xuất khẩu gạo năm 2022 dự kiến đạt 6,3-6,5 triệu tấn

Thu hoạch lúa vụ thu đông 2022 tại quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ.

(CT) – Qua 8 tháng năm 2022, nước ta đã xuất khẩu gạo đạt gần 4,8 triệu tấn, trị giá 2,332 tỉ USD, tăng 20,7% về số lượng và tăng 9,89% về trị giá so với cùng kỳ.

Trong những tháng qua, giá xuất khẩu gạo bình quân đạt 486,49 USD/tấn, giảm 47,86 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong 4 tháng còn lại của năm 2022, nước ta dự kiến xuất khẩu thêm từ 1,5-1,7 triệu tấn gạo, nâng tổng lượng gạo xuất khẩu cả năm nay đạt khoảng 6,3-6,5 triệu tấn, cao hơn từ 100.000-200.000 tấn so với năm 2021. Hiện nay, Ấn Ðộ hạn chế xuất khẩu đối với một số mặt hàng gạo, Thái Lan nâng ngân sách hỗ trợ cho ngành hàng lúa gạo trong nước và Philippines kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu gạo, là những nhân tố chính đang chi phối thị trường gạo thế giới.

Giá chào bán gạo và tình hình thương mại gạo thế giới hiện vẫn khá ổn định. Tuy nhiên, các địa phương và đơn vị, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường trong và ngoài nước để có các giải pháp chủ động trong sản xuất, kinh doanh lúa gạo.

KHÁNH TRUNG

https://baocantho.com.vn/xuat-khau-gao-nam-2022-du-kien-dat-6-3-6-5-trieu-tan-a151512.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92