Xuất khẩu gạo của Thái Lan trong năm 2023 vượt 8,5 triệu tấn

Theo phóng viên TTXVN tại Bangkok, Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan lạc quan cho biết xuất khẩu gạo của nước này trong năm 2023 vượt mục tiêu 8,5 triệu tấn nhờ lượng mua tăng vọt trong tháng 11.

Gạo được bày bán tại siêu thị ở Bangkok, Thái Lan. Ảnh: AFP/TTXVN

Ông Charoen Laothamatas, Chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, nêu rõ xuất khẩu gạo trong tháng 11/2023 đạt 1,007 triệu tấn, trị giá 23,01 tỷ baht (657,6 triệu USD), tăng tương ứng 19,9% và 23,3% so với tháng 10. Xuất khẩu gạo trong tháng 11/2023 tăng chủ yếu ở các loại gạo đánh bóng và gạo thơm vì các nhà nhập khẩu muốn bổ sung lượng hàng tồn kho đang sụt giảm, trong bối cảnh giá gạo toàn cầu đạt mức cao nhất trong 15 năm. Xuất khẩu gạo đánh bóng trong tháng 11 đạt 659.694 tấn, tăng tới 31% so với tháng 10. Các thị trường chính của gạo đánh bóng Thái Lan bao gồm Indonesia, Philippines, Algeria, Iraq, Malaysia, Nhật Bản, Brazil và Cameroon.

Ngược lại, khối lượng gạo đồ xuất khẩu trong tháng 11/2023 là 91.303 tấn, giảm 11,2% so với tháng 10.

Từ tháng 1 đến tháng 11/2023, Thái Lan đã xuất khẩu 7,945 triệu tấn gạo, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm 2022. Giá trị xuất khẩu gạo đạt 4,61 tỷ USD, tăng 28,9%. 

Hiệp hội dự kiến khoảng 800.000 đến 900.000 tấn gạo đã được xuất khẩu trong tháng 12/2023 và lạc quan rằng Thái Lan sẽ vượt mục tiêu xuất khẩu ban đầu là 8,5 triệu tấn gạo cho năm 2023.

Tính đến ngày 27/12/2023, giá gạo đánh bóng thơm 5% của Thái Lan đứng ở mức 659 USD/tấn, cao hơn so với mức 653-657 USD/tấn của gạo Việt Nam.

https://baotintuc.vn/kinh-te/xuat-khau-gao-cua-thai-lan-trong-nam-2023-vuot-85-trieu-tan-20240110093242767.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46