Trung Quốc là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Campuchia

5 tháng đầu năm 2024, Trung Quốc vẫn là khách hàng lớn mua mặt hàng gạo của Campuchia với tổng kim ngạch 73.322 tấn, doanh thu 46,2 triệu USD.

Theo báo cáo từ Liên đoàn Lúa gạo Campuchia, Campuchia đã xuất khẩu hơn 302.592 tấn gạo trong 5 tháng đầu năm nay, tăng 8,7% và đạt doanh thu 219 triệu USD, tăng 14% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trung Quốc vẫn là khách hàng lớn nhất của Campuchia với mặt hàng gạo

Gạo Campuchia đã đến được 63 quốc gia và khu vực trên toàn thế giới thông qua 48 nhà xuất khẩu. Trung Quốc vẫn là khách hàng lớn mua mặt hàng này với tổng kim ngạch 73.322 tấn, doanh thu 46,2 triệu USD.

Bên cạnh đó, Campuchia xuất khẩu gạo sang 26 quốc gia trong Liên minh châu Âu đạt 136.528 tấn, trị giá tổng cộng 104 triệu USD, 7 nước ASEAN là 65.412 tấn, trị giá 46 triệu USD và các điểm đến khác là 27.330 tấn, trị giá 22,9 triệu USD. Các loại gạo xuất khẩu bao gồm gạo thơm, gạo trắng hạt dài, gạo đồ và gạo hữu cơ, trong đó gạo thơm chiếm 71% tổng lượng gạo xuất khẩu

Trong thời gian tới, Liên đoàn Lúa gạo Campuchia có các kế hoạch đầy tham vọng nhằm thúc đẩy xuất khẩu, hướng tới đạt ít nhất một triệu tấn gạo vào năm 2025, báo hiệu cam kết mạnh mẽ nhằm nâng cao vị thế của Campuchia trên thị trường gạo toàn cầu.

https://congthuong.vn/trung-quoc-la-thi-truong-tieu-thu-gao-lon-nhat-cua-campuchia-329993.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76