Tổng thống Philippines bác đề xuất giảm thuế nhập khẩu gạo

Tổng thống Philippines nhận định thuế nhập khẩu gạo thường được giảm xuống khi giá gạo tăng lên, đồng thời cho rằng hiện chưa phải là thời điểm để giảm thuế do giá gạo thế giới được dự báo đi xuống.

Ngày 26/9, Văn phòng Tổng thống Philippines cho biết Tổng thống Ferdinand Marcos Jr. đã bác bỏ đề xuất giảm thuế nhập khẩu gạo.

Quyết định được đưa ra sau một cuộc họp giữa các quan chức kinh tế và nông nghiệp diễn ra cùng ngày.

Ông Marcos giải thích thuế nhập khẩu gạo thường được giảm xuống khi giá gạo tăng lên, đồng thời cho rằng hiện chưa phải là thời điểm để giảm thuế do giá gạo thế giới được dự báo đi xuống.

Trước đó, các Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch Kinh tế đề xuất giảm thuế nhập khẩu gạo từ mức 35% hiện nay xuống khoảng 0-10% trong bối cảnh chính phủ tìm cách thức giảm áp lực lạm phát.

Tuần trước, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan và Việt Nam đã giảm so với mức cao gần đây. Trong khi đó, việc Chính phủ Ấn Độ hạn chế xuất khẩu gạo khiến hoạt động này chững lại.

Tuy nhiên, giới chuyên gia cho rằng giá gạo khó có thể tiếp tục giảm hơn nữa do nguồn cung eo hẹp và nhu cầu nhập khẩu gạo tăng cao.

Cũng theo Tổng thống Marcos, chính phủ sẽ duy trì mức trần áp đặt đối với giá gạo bán lẻ cho đến khi thấy không cần thiết nữa và sẽ nghiên cứu kỹ lưỡng việc dỡ bỏ mức trần này sau đó.

Philippines là một trong những nước nhập khẩu ngũ cốc nhiều nhất thế giới./.

https://www.vietnamplus.vn/tong-thong-philippines-bac-de-xuat-giam-thue-nhap-khau-gao/896726.vnp

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82