Thường Tín đẩy nhanh tiến độ gieo cấy lúa vụ Xuân 2022

Do thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài đã làm ảnh hưởng tiến độ nên UBND huyện Thường Tín đã vận động bà con tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy mạnh gieo cấy lúa vụ Xuân 2022.

Sau Tết Nguyên đán Nhâm Dần do thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài đã làm ảnh hưởng đến tiến độ cấy xuân. Theo kế hoạch toàn huyện sẽ cơ bản cấy xong trong tháng 2, tuy nhiên đến hết ngày 28/2, mới đạt 40% diện tích.

Trong những ngày này, tranh thủ thời tiết nắng ấm trở lại, nông dân trong huyện đang khẩn trương cấy lúa xuân; Một số xã đã cơ bản cấy xong như Hoà Bình, Văn Phú, Thắng Lợi… Sau khi cấy xong, các xã chuyển trọng tâm sang khâu chăm sóc, tỉa dặm lúa, tổ chức đánh bắt chuột, thu gom diệt ốc bươu vàng để bảo vệ diện tích lúa đã cấy.

Thường Tín đẩy nhanh tiến độ cấy lúa vụ Xuân 2022. Ảnh: TT

UBND huyện Thường Tín cho biết: Vụ Xuân năm 2022 huyện gieo cấy 4.159 ha, với cơ cấu giống gồm: Thiên ưu 8, TBR225, VNR20 chiếm từ 45 đến 50% diện tích, Bắc thơm số 7, Bắc thơm kháng bạc lá, HDT10 45%, nếp và các giống khác từ 5 đến 10% diện tích.

Huyện chỉ đạo triển khai thực hiện mô hình cơ giới hóa kết hợp khảo nghiệm giống lúa mới, mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ tại các xã Tô Hiệu, Văn Bình, Quất Động, Khánh Hà và xã Nguyễn Trãi với tổng diện tích gần 80 ha.

Theo Trưởng Phòng kinh tế huyện Thường Tín Từ Đức Mạnh, huyện đã cấp tổng số trên 95,5 tấn giống theo chương trình hỗ trợ giá giống của huyện, các xã đã triển khai gieo mạ xuân với tổng số trên 434ha. Các ngành chuyên môn phối hợp với các cơ sở tổ chức tập huấn kỹ thuật cấy lúa xuân, hướng dẫn bà con nông dân quy trình kỹ thuật ngâm ủ giống, kỹ thuật gieo, che phủ chống rét, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho mạ, bảo đảm đủ mạ cấy hết diện tích theo kế hoạch. Ngoài ra, các cơ sở tập trung thu hoạch diện tích cây vụ đông, giải phóng đất ruộng để kịp thời sản xuất lúa xuân.

Để tạo động lực phát triển sản xuất nông nghiệp vụ Xuân, năm nay UBND huyện Thường Tín tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ giá giống và các mô hình khảo nghiệm giống lúa mới cho nông dân. Ảnh: TT

Để tạo động lực phát triển sản xuất nông nghiệp vụ Xuân, năm nay UBND huyện Thường Tín tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ giá giống và các mô hình khảo nghiệm giống lúa mới cho nông dân. Trong đó hỗ trợ giá giống lúa sản xuất đại trà 50% giá giống, 100% diện tích cấy, định mức giống lúa 2 kg/sào; hỗ trợ mô hình cơ giới hóa kết hợp khảo nghiệm giống lúa mới, 100% giá giống, tiền thuê máy cấy, định mức giống lúa 1,5 kg/sào, hỗ trợ mô hình cơ giới hóa sản xuất trên diện tích đất bỏ cộ, tiền thuê máy cấy/sào.

Phi Long 

https://danviet.vn/thuong-tin-day-nhanh-tien-do-gieo-cay-lua-vu-xuan-2022-20220303092502974.htm

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92