Thái Lan: Xuất khẩu gạo tăng 33% trong 10 tháng đầu năm 2022

VOV.VN – Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan cho biết xuất khẩu gạo của nước này trong 10 tháng đầu năm 2022 đạt 6,2 triệu tấn, tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, giá trị xuất khẩu gạo trong 10 tháng đầu năm đạt 3,17 tỷ USD, tăng 32% so với cùng kỳ năm ngoái.

Ảnh minh họa

Phó Phát ngôn viên Chính phủ Thái Lan Traisuree Traisaranakul hôm nay (4/12) cho biết Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan dự báo xuất khẩu gạo của nước này sẽ đạt mục tiêu đề ra trong năm nay là 7,5 triệu tấn. Nhu cầu nhập khẩu gạo Thái Lan của nhiều thị trường như Iraq, Nam Phi, Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Senegal, Angola, Yemen, Philippines, Mozambique và Canada đang tiếp tục tăng trong dịp lễ Giáng sinh và Năm mới. Bên cạnh đó, các quốc gia này đều đang tìm cách đảm bảo an ninh lương thực và thay thế lúa mỳ và ngô.

Triển vọng xuất khẩu của Thái Lan được đánh giá tốt trong bối cảnh thời tiết thuận lợi và đồng Bạt ở mức thấp so với đồng USD. Bộ Nông nghiệp và Hợp tác xã Thái Lan dự báo sản lượng lúa của nước này đạt 26,92 triệu tấn mùa vụ 2022/23, tăng 2,09% so với mùa trước.

Bà Traisuree cho biết Thủ tướng Thái Lan Prayuth bày tỏ hài lòng với xu hướng xuất khẩu gạo tích cực hiện nay, nhấn mạnh giá gạo xuất khẩu của Thái Lan đang tăng nhờ chương trình đảm bảo giá cả của Chính phủ.

Phó Phát ngôn viên Chính phủ Thái Lan cũng thông báo Cục Nội thương, Bộ Thương mại Thái Lan mới đây đã thông qua khoản bồi thường chênh lệch giá thu mua lúa thu hoạch từ ngày 26/11-2/12/2022. Người nông dân Thái Lan sẽ được thanh toán trước ngày 8/12 tới.

Thái Lan hiện là quốc gia xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới, sau Ấn Độ và Việt Nam./.

PV/VOV-Bangkok

https://vov.vn/the-gioi/thai-lan-xuat-khau-gao-tang-33-trong-10-thang-dau-nam-2022-post988381.vov

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76