Thái Lan tích cực thúc đẩy xuất khẩu gạo

Theo phóng viên TTXVN tại Bangkok, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Thương mại Thái Lan Phumtham Wechayachai đang tích cực thúc đẩy việc xuất khẩu gạo, dẫn đầu với thỏa thuận liên chính phủ có khối lượng 1 triệu tấn với Indonesia, cũng như 1 triệu tấn khác với khu vực tư nhân.
Gạo được bày bán tại cửa hàng ở Narathiwat, miền nam Thái Lan. Ảnh: AFP/TTXVN

Ông Phumtham đang trong chuyến công tác tại Mỹ từ ngày 17-22/1 để đàm phán mở rộng thị trường gạo, thúc đẩy quan hệ thương mại, đầu tư và tìm kiếm các nhà nhập khẩu gạo mới tại thị trường Mỹ. Thái Lan hiện là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới sau Ấn Độ. Ngoài Mỹ, Phó Thủ tướng Phumtham cho biết các cuộc thảo luận bán gạo cho các quốc gia khác như Iran, Saudi Arabia và một số nước châu Phi cũng đang được tiến hành. Mục tiêu của Thái Lan là đến cuối năm nay đạt tổng lượng gạo xuất khẩu lên trên 8,5 triệu tấn.

Trong 11 tháng đầu năm 2023, Thái Lan đã xuất khẩu 7,94 triệu tấn gạo, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu gạo trong thời gian này đạt 4,61 tỷ USD, tăng 28,9%. Các thị trường xuất khẩu gạo hàng đầu của Thái Lan là Indonesia với 1,27 triệu tấn, tiếp theo là châu Phi với 876.184 tấn, Iraq 814.805 tấn, Mỹ 648.946 tấn và Trung Quốc 367.204 tấn…

https://baotintuc.vn/kinh-te/thai-lan-tich-cuc-thuc-day-xuat-khau-gao-20240117172328775.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46