Quảng Nam: Mưa lớn trái mùa, hàng nghìn hecta cây trồng bị ngã đổ

Kinhtedothi – Mưa lớn 2 ngày qua khiến nhiều diện tích cây trồng ở Quảng Nam bị ngập sâu trong nước.

Mưa lớn kéo dài từ ngày hôm qua (31/3) đến sáng nay (1/4) khiến nhiều diện tích hoa màu của bà con nông dân Quảng Nam bị ngập úng, hư hỏng. Đặc biệt, hơn 14 nghìn ha lúa vụ Đông Xuân 2021 – 2022 đang trong giai đoạn trổ đòng và bắt đầu chín ở các huyện Thăng Bình, Phú Ninh bị ngã đổ và ngập úng, năng suất và chất lượng gạo giảm là điều khó tránh khỏi.

Mưa lớn khiến nhiều diện tích ruộng lúa của nông dân Quảng Nam ngập trong nước.

Theo báo cáo nhanh của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, tính đến 9 giờ sáng nay, trên địa bàn tỉnh có 19.748 ha hoa màu bị đổ ngã, ngập, chưa đánh giá mức độ thiệt hại. Trong đó, 5.495ha rau màu các loại bị ngập, chưa đánh giá mức độ thiệt hại. Đáng chú ý, có 14.253 ha lúa vụ Đông Xuân 2021 – 2022 đang trong giai đoạn trổ đòng và bắt đầu chín bị ngã đổ, thiệt hại nặng.

Trong đó, huyện Thăng Bình (5.000 ha), thị xã Điện Bàn (2.749 ha), huyện Quế Sơn (2.600 ha) và huyện Núi Thành (1.500 ha) là các địa phương có diện tích lúa bị ảnh hưởng nặng nhất.

Theo thông tin từ Đài khí tượng thủy văn Quảng Nam, trong 24 giờ qua, các địa phương trong tỉnh có mưa to đến mưa rất to. Tổng lượng mưa phổ biến từ 100 – 200mm, có nơi trên 200mm như trạm thủy văn Giao Thủy (Duy Xuyên) 212mm, đo mưa Thăng Bình (Thăng Bình) 208mm, trạm khí tượng Tam Kỳ (Tam Kỳ) 210mm, đo mưa Núi Thành (Núi Thành) 225mm.

Nhiều ruộng lúa ở huyện Thăng Bình bị ngập úng nặng, nguy cơ năng suất tụt giảm mạnh.

Dự báo trong 24 – 48 giờ tới, tiếp tục có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Tổng lượng mưa các địa phương vùng đồng bằng ven biển và vùng núi phía Nam phổ biến từ 80 – 150mm, có nơi trên 200mm. Trên đất liền gió Đông Bắc cấp 2 – 3, sau tăng lên cấp 3 – 4, ven biển có nơi cấp 5. Vùng biển có mưa rào và dông, gió Bắc đến Đông Bắc cấp 4 – 5, mạnh dần lên cấp 6, có nơi cấp 7, giật cấp 8 – 9; tầm nhìn xa giảm xuống 4 – 10km trong mưa, sóng biển cao 2,5 – 4,5m, biển động mạnh.

Cảnh báo nguy cơ cao xảy ra lũ quét các sông suối miền núi, sạt lở đất ở sườn dốc, các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và xã miền núi huyện Quế Sơn, Thăng Bình và Núi Thành. Ngập úng cục bộ tại TP Tam Kỳ, TP Hội An, thị xã Điện Bàn, thị trấn Núi Thành… Cảnh báo rủi ro thiên tai (lũ quét gây sạt lở đất, ngập úng) cấp 1.

CÔNG HUY 

https://kinhtedothi.vn/quang-nam-mua-lon-trai-mua-hang-nghin-hecta-cay-trong-bi-nga-do.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26