Quảng Bình khôi phục sản xuất sau mưa lũ bất thường

VTV.vn – Đợt mưa lũ bất thường xảy ra vào cuối tháng 3 vừa rồi khiến hàng nghìn ha lúa tại Quảng Bình bị ngập nặng.

Từ nhiều năm nay, gia đình ông Nguyễn Ngọc Anh, xã Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình chỉ trông chờ vào mấy sào ruộng để có lương thực đảm bảo cuộc sống, tuy nhiên, sau trận mưa lũ bất thường vào cuối tháng 3 đầu tháng 4, hơn một hecta lúa vụ Đông Xuân của ông sắp đến ngày thu hoạch đã bị ngập úng nặng, mất trắng hoàn toàn.

Ông chia sẻ: “Gia đình tôi trồng hơn 1 hecta ruộng, trận lũ trái mùa vừa rồi làm ngập tất cả diện tích lúa của gia đình. Gia đình cũng đàu tư phân giống vào hết đó nhưng giờ coi như trắng tay không còn hạt nào”.

Không riêng gia đình ông Nguyễn Ngọc Anh, toàn bộ bà con trồng lúa tại xã Hồng Thủy cũng chịu cảnh tương tự. Xã Hồng Thủy là vũng trũng nhất của huyện Lệ Thủy do đó cũng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Trên 200 hecta lúa đang thời kỳ trổ đòng đã bị ngập sâu, khiến cây bị héo úa, thân rễ thối rũa, mặc dù đã được cứu úng và chăm sóc nhưng tỷ lệ cây lúa chết, không có khả năng phục hồi gần như toàn bộ.

Ông Mai Văn Minh – Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình – cho biết: “Chúng tôi sẽ phối hợp với Bộ Nông nghiệp tìm các giải pháp căn cơ, lâu dài như nâng cao một số tuyến đê bao, sửa chữa một số cống tiêu thoát úng, cùng với đó sẽ nghiên cứu một số giải pháp để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý trong vùng nguy cơ ngập lụt đặc biệt trong điều kiện biến đổi khí hậu phức tạp như hiện nay”.

Theo thông kê từ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Bình, toàn tỉnh có gần 1.000 hecta lúa bị mất trắng. Hiện ngành nông nghiệp và các địa phương của tỉnh Quảng Bình đang triển khai các giải pháp để hỗ trợ bà con nông dân cải tạo đồng ruộng, nguồn phân bón và cây giống cho vụ sản xuất Hè Thu năm nay.

Phùng Hiệp, Nguyễn Chiến

https://vtv.vn/xa-hoi/quang-binh-khoi-phuc-san-xuat-sau-mua-lu-bat-thuong-20220426171629734.htm

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 04/04/2024-11/04/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.850        7.786  +243 
Lúa thường tại kho       9.550        9.292  +375 
Lứt loại 1     11.900      11.583  +413 
Xát trắng loại 1      14.150      13.975  +475 
5% tấm     14.000      13.818  +225 
15% tấm     13.750      13.592  +258 
25% tấm     13.550      13.308  +267 
Tấm 1/2     10.750      10.543  +114 
Cám xát/lau       5.300        4.971  +221 

Tỷ giá

Ngày 11/04/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,93
IDR Indonesian Rupiah 16002,20
MYR Malaysian Ringgit 4,75
PHP Philippine Peso 56,44
KRW South Korean Won 1368,46
JPY Japanese Yen 153,21
INR Indian Rupee 83,33
MMK Burmese Kyat 2098,60
PKR Pakistani Rupee 277,98
THB Thai Baht 36,54
VND Vietnamese Dong 25195,11