Phần lớn diện tích lúa thu đông 2022 đã được thu hoạch, lúa ít bị ảnh hưởng bởi lũ triều cường

(CT) – Vụ lúa thu đông 2022, nông dân trên địa bàn TP Cần Thơ xuống giống gieo trồng được 66.839ha lúa, đạt 114% so với kế hoạch và hiện đã thu hoạch được 59.012ha, sớm hơn 2.303ha so với cùng kỳ, năng suất ước đạt 55,33 tạ/ha, tương đương so với cùng kỳ.

Lúa thu đông 2022 trên địa bàn TP Cần Thơ đã thu hoạch gần dứt điểm. Trong ảnh: Thu hoạch lúa thu đông tại huyện Thới Lai.

Theo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Cần Thơ, hiện còn khoảng 12% diện tích lúa vụ thu đông chưa thu hoạch, chủ yếu trong giai đoạn chắc xanh đến chín, sinh trưởng và phát triển tốt. Các diện tích lúa này tập trung tại huyện Vĩnh Thạnh đã được bao đê nên hiện hầu như không bị ảnh hưởng bởi triều cường. Tuy nhiên, tình hình thời tiết mưa bão và triều cường đang diễn biến phức tạp, ngành Nông nghiệp các địa phương cần hỗ trợ, hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để chủ động ứng phó và chuẩn bị tốt các phương tiện, máy móc phục vụ thu hoạch kịp thời khi lúa chín. Ðối với các diện tích lúa đã thu hoạch, cần khuyến cáo nông dân thực hiện vệ sinh đồng ruộng, tận dụng nước lũ và các đợt triều cường đưa nước vào ruộng để hạn chế tồn lưu của dịch hại và tích lũy dinh dưỡng cho đất.

Hiện nay, đang vào giai đoạn triều cường, nông dân trồng cây ăn trái và các loại rau màu cần rà soát, kiểm tra, gia cố các hệ thống đê bao, bờ bao và chủ động phương tiện bơm tát nước… để chống ngập úng cho cây trồng. Qua thống kê của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật TP Cần Thơ, hiện trên địa bàn thành phố có hơn 2.179/24.015ha cây ăn trái bị ngập nước và ảnh hưởng do đợt triều cường từ ngày 10 đến 12-10, tập trung tại các quận, huyện Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Ðỏ. Tại quận Thốt Nốt có hơn 18,3ha rau màu bị ảnh hưởng do triều cường, trong đó có những diện tích bị thiệt hại từ 80-100%.

Tin, ảnh: KHÁNH TRUNG

https://baocantho.com.vn/phan-lon-dien-tich-lua-thu-dong-2022-da-duoc-thu-hoach-lua-it-bi-anh-huong-boi-lu-trieu-cuong-a152205.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 28/10/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 415 430
 Jasmine 478 482 -1
 100% tấm 313 317 +1
 Thái Lan 5% tấm 333 337
 100% tấm 314 318
 Ấn Độ 5% tấm 355 359 -2
 100% tấm 309 313 -3
 Pakistan 5% tấm 329 333 +1
 100% tấm 305 309 +3
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 23/10/2025-30/10/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 5.650 5.329 -50
Lúa thường 5.150 5.111 -50
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 8.750 8.192 17
Lứt loại 2 8.050 7.950 -14
Xát trắng loại 1 9.750 9.330 -5
Xát trắng loại 2  9.050 8.930 5
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.500 7.386 -4
Cám xát/lau 7.350 7.171 154

 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,86
IDR Indonesian Rupiah 16.615,58
MYR Malaysian Ringgit 4,22
PHP Philippine Peso 58,91
KRW South Korean Won 1.432,97
JPY Japanese Yen 153,10
INR Indian Rupee 88,24
MMK Burmese Kyat 2.099,37
PKR Pakistani Rupee 282,38
THB Thai Baht 32,71
VND Vietnamese Dong 26.358,05