Niên vụ 2021 – 2022 sản lượng gạo của Pakistan đạt kỷ lục 8,9 triệu tấn

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), niên vụ 2021 – 2022 sản lượng gạo của Pakistan đạt kỷ lục 8,9 triệu tấn, tăng so với mức 8,4 triệu tấn của năm trước.

USDA cho biết: Sản lượng gạo tăng là do được trồng từ các giống lúa lai mới có năng suất cao hơn, kết hợp với việc cải thiện các biện pháp canh tác nông học và diện tích trồng trọt tăng khi nông dân chuyển đổi từ trồng bông sang trồng lúa.

USDA nhấn mạnh rằng chính sách của chính phủ Pakistan đảm bảo cho người trồng lúa có đủ đầu vào cũng góp phần tăng sản lượng lên mức kỷ lục. Trong khi đó, xuất khẩu gạo của Pakistan trong niên vụ 2020 – 2021 (từ tháng 11/2020 – 10/2021) duy trì ở mức 3,8 triệu tấn, hầu như không thay đổi so với năm trước, nguyên nhân do sự gián đoạn chuỗi cung ứng, thiếu container vận chuyển và chi phí vận chuyển tăng đã tác động tiêu cực đến xuất khẩu gạo.

Với sản lượng kỷ lục của năm nay, cộng với lượng gạo dự trữ tăng, đưa tổng nguồn cung hiện có ước tính là 11 triệu tấn; trong đó tiêu thụ gạo nội địa là 3,7 triệu tấn, còn lại có thể xuất khẩu là 7,3 triệu tấn cho giai đoạn 2021-2022. Mức thặng dư lớn này sẽ tạo cơ hội lớn cho xuất khẩu, tuy nhiên gạo Pakistan sẽ tiếp tục đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các thị trường xuất khẩu gạo lớn là Ấn Độ và các nước Đông Nam Á. 

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet/VITIC/world-grain.com

https://vinanet.vn/nong-san/nien-vu-2021-2022-san-luong-gao-cua-pakistan-dat-ky-luc-89-trieu-tan-753211.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64