Lúa xuân Hà Tĩnh dự tính trổ bông từ giữa tháng 4

(Baohatinh.vn) – Theo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Hà Tĩnh, trà lúa xuân 2022 đầu tiên của tỉnh sẽ bắt đầu trổ bông từ ngày 15/4 với khoảng 4.000 ha.

Các trà lúa xuân đã bước vào giai đoạn làm đòng

Thời điểm này, các trà lúa xuân trên địa bàn tỉnh đã bước vào giai đoạn làm đòng, nhìn chung sinh trưởng và phát triển tốt. Theo dự báo, đến ngày 15/4, trà lúa đầu tiên sẽ bắt đầu trổ bông với diện tích khoảng 4.000 ha, tập trung ở các địa phương như: Đức Thọ, Nghi Xuân; một số xã bãi ngang Thạch Hà…

Từ ngày 15 – 20/4, toàn tỉnh sẽ có khoảng gần 30.000 ha lúa xuân trổ bông, chiếm gần 50% tổng diện tích. Thời điểm trổ tập trung của các trà lúa xuân năm nay tập trung khoảng từ ngày 22/4 – 25/4. Dự kiến, toàn bộ diện tích sẽ hoàn thành giai đoạn trổ bông vào trước ngày 5/5.

Toàn tỉnh có trên 6.956 ha lúa xuân đã được phun phòng trừ bệnh đạo ôn trên lá.

Cũng theo thông tin từ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh, diện tích nhiễm bệnh đạo ôn trên lá mặc dù có tăng hơn so với 1 tuần trước, ở mức gần 357 ha (tăng 60 ha so với ngày 23/3) nhưng đang có xu hướng giảm dần mức độ lây lan. Nguyên nhân là do thời điểm này bộ lá tích lũy nhiều silic, thân lá cứng nên hạn chế được sự xâm nhập của bệnh. Cùng đó, hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật đang phát huy khá tốt trên đồng ruộng.

Đến nay, toàn tỉnh đã tổ chức phun phòng trừ được trên 6.956 ha.

Theo dự báo, bệnh đạo ôn sẽ tiếp tục gây hại ở giai đoạn cổ bông, từ giai đoạn lúa trổ vè trở đi. Do vậy, các địa phương cần tiếp tục cảnh báo, hướng dẫn bà con nông dân chủ động phun phòng trừ, tập trung từ nay đến ngày 15 – 20/4 tới.

Tuệ Anh

https://baohatinh.vn/nong-nghiep/lua-xuan-ha-tinh-du-tinh-tro-bong-tu-giua-thang-4/229383.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13