Lựa chọn tổ chức đấu giá 9.208 tấn gạo dự trữ quốc gia

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng đang lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán hơn 9.208 tấn gạo dự trữ quốc gia, nhập kho năm 2022.

Sáng 8/5 tới đây, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) sẽ mở hồ sơ lựa chọn tổ chức đăng ký tham gia đấu giá tài sản là hơn 9.208 tấn gạo dự trữ quốc gia.

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng đang lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán hơn 9.208 tấn gạo dự trữ quốc gia, nhập kho năm 2022 (Ảnh minh hoạ)

Theo thông báo, số gạo trên nhập kho năm 2022, được chia thành 28 đơn vị tài sản. Chất lượng gạo sản xuất Đông Xuân 2022, nhập kho năm 2022, bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Trong đó, Chi cục Dự trữ Nhà nước Hòa Vang có hơn 3.208 tấn, chia làm 8 đơn vị tài sản; Chi cục Dự trữ Nhà nước Điện Bàn có 4.000 tấn, chia làm 14 đơn vị tài sản; Chi cục Dự trữ Nhà nước Núi Thành có 2.000 tấn, chia làm 6 đơn vị tài sản.

Thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản cho biết, giá khởi điểm lô gạo trên là 12.100 đồng/kg, tổng giá khởi điểm 28 lô tài sản là hơn 111,4 tỷ đồng.

Nếu kế hoạch không có gì thay đổi, sau khi lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản, dự kiến số gạo dự trữ nói trên sẽ được đem ra bán đấu giá vào cuối tháng 5/2024.

https://congthuong.vn/lua-chon-to-chuc-dau-gia-9208-tan-gao-du-tru-quoc-gia-318411.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46