Lộc Trời xây dựng vùng nếp nguyên liệu 10 nghìn ha

AN GIANG Tập đoàn Lộc Trời có kế hoạch xây dựng vùng nếp nguyên liệu với tổng diện tích dự kiến 10.000ha, canh tác theo tiêu chuẩn chất lượng cao đi châu Âu…

Công ty Dịch vụ nông nghiệp Lộc Trời (Tập đoàn Lộc Trời) vừa có văn bản đề nghị UBND huyện Phú Tân (An Giang) hỗ trợ trong việc xây dựng vùng nguyên liệu nếp chất lượng cao tại huyện Phú Tân.

Cụ thể, hỗ trợ trong việc chọn địa điểm có thổ nhưỡng phù hợp để trồng nếp với tổng diện tích dự kiến 10.000ha, canh tác theo tiêu chuẩn chất lượng cao đi châu Âu (EU).

Công ty sẽ cung ứng nguồn nhân lực để triển khai mô hình sản xuất phù hợp với định hướng và mục tiêu; cung ứng toàn bộ vật tư nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp phục vụ cho hoạt động liên kết sản xuất xây dựng vùng nguyên liệu.

Lộc Trời sẽ cung ứng nguồn nhân lực để triển khai mô hình sản xuất. Ảnh: LHV.

Xây dựng, hỗ trợ, hướng dẫn quy trình sản xuất, quy trình kỹ thuật canh tác nếp theo tiêu chuẩn chất lượng cao đi châu Âu cho các HTX/nông dân.

Công ty cũng đầu tư 250 tỷ đồng vốn xoay vòng cho vùng nguyên liệu tại huyện Phú Tân năm 2022 nhằm đảm bảo mức lợi nhuận tối thiểu 10 triệu đồng/ha/vụ cho từng nông dân tham gia các mô hình sản xuất với Công ty.

Bên cạnh đó, liên kết với các ngân hàng và lập các kế hoạch triển khai hỗ trợ ngân hàng trong việc cấp tín dụng tiêu dùng đến nông dân tham gia vùng nguyên liệu sản xuất.

Công ty cũng đề nghị UBND huyện Phú Tân hỗ trợ các thông tin cơ bản liên quan đến các cụm quy hoạch vùng nguyên liệu nếp chất lượng cao trên địa bàn huyện Phú Tân vụ thu đông 2022, cụ thể về diện tích, giống lúa, thời gian xuống giống, thời gian thu hoạch…

Ngoài ra, hỗ trợ trong việc chọn địa điểm và hướng dẫn các thủ tục có liên quan đến xây dựng một nhà máy chế biến lúa gạo trên địa bàn huyện Phú Tân với diện tích đất cần xây dựng từ 5 – 10ha; địa điểm nhà máy thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa; nhà máy sau khi hoàn thành sẽ phải đáp ứng các điều kiện hoạt động của một nhà máy chế biến lúa gạo theo đúng quy định và đầy đủ các quy trình sản xuất gồm sấy, bóc vỏ, lưu trữ lúa khô…

Powered by GliaStudio

HƯƠNG HUỆ

https://nongnghiep.vn/loc-troi-xay-dung-vung-nep-nguyen-lieu-10-nghin-ha-d327542.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10