Hướng đến xây dựng vùng lúa nguyên liệu chất lượng, khẳng định được thương hiệu lúa gạo Sóc Trăng

Chiều ngày 9/8, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp và làm việc với Tập đoàn Tân Long về việc triển khai xây dựng cánh đồng lớn tại tỉnh. Cùng dự có lãnh đạo Phòng Kinh tế thị xã Ngã Năm, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Long Phú.

Quang cảnh buổi làm việc

Diện tích canh tác lúa hằng năm tại tỉnh Sóc Trăng là trên 350.000 ha, sản lúa mỗi năm trên 02 triệu tấn, trong đó diện tích lúa thơm, lúa đặc sản chiếm 53,4%. Những giống lúa chủ lực đã và đang canh tác tại tỉnh gồm: Đài thơm 8, ST24, RVT, ST25. Toàn tỉnh hiện đã phát triển được 96 hợp tác xã sản xuất lúa với diện tích trên 9.000 ha. Nhiều hợp tác xã đã xây dựng được liên kết tiêu thụ bền vững với nhiều công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, diện tích tiêu thụ tính riêng trong năm 2021 là gần 62.000 ha. Hiện toàn tỉnh có 243 cánh đồng lớn, mục tiêu đến cuối năm 2021 sẽ phát triển thêm 21 cánh đồng lớn tại 9 huyện, thị xã, thành phố với diện tích mỗi cánh đồng là 1.000 ha. Tại buổi làm việc, Tập đoàn Tân Long đã thông tin về Đề án phát triển cánh đồng lớn tại Đồng bằng sông Cửu Long với quy mô đạt sản lượng lúa trên 02 triệu tấn trước năm 2030, cách thức liên kết, các chính sách mà hợp tác xã sẽ được hưởng khi tham gia liên kết cùng Tập đoàn… cùng nhiều vấn đề khác như: Giá thành liên kết, nhu cầu tiêu thụ, quy trình canh tác… cũng được phía Tập đoàn và Hợp tác xã trao đổi thẳng thắn tại buổi làm việc.

    Dựa trên những tiêu chí mà Tập đoàn đưa ra, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện xem xét kỹ khả năng đáp ứng của các hợp tác xã để tiến đến thống nhất phương án ký kết dựa trên lợi ích hài hoà giữa các bên. Lưu ý việc xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ cần mang tính lâu dài, hiệu quả để mang đến lợi nhuận kinh tế bền vững cho người nông dân trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tiến đến xây dựng vùng lúa nguyên liệu chất lượng, khẳng định được thương hiệu lúa gạo của tỉnh Sóc Trăng không chỉ ở thị trường nội địa mà còn xuất khẩu.

Ngọc Thơ

https://soctrang.dcs.vn/Default.aspx?sname=tinhuy&sid=4&pageid=469&catid=54386&id=292736&catname=Kinh-te&title=huong-den-xay-dung-vung-lua-nguyen-lieu-chat-luong-khang-dinh-duoc-thuong-hieu-lua-gao-soc-trang

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92