Hơn 2.400 tỷ đồng liên kết nông dân sản xuất gạo xuất khẩu

Sáng 24-10, Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời thông tin, tính đến thời điểm hiện tại, đã có đơn hàng xuất khẩu hơn 400.000 tấn gạo vào các siêu thị châu Âu, nên Tập đoàn sẽ đẩy đẩy mạnh việc mở rộng sản xuất, tổ chức các vùng trồng theo các yêu cầu của từng thị trường.

Gạo Lộc Trời đã đưa lên kệ các siêu thị châu Âu

Trước đó, gạo Lộc Trời thương hiệu Cơm ViệtNam Rice chính thức được bán vào thị trường châu Âu và lên kệ hệ thống siêu thị Carrefour (châu Âu) và Leclerc (Pháp) đầu tháng 9-2022 tạo thành công bước đầu giúp nâng cao vị thế lúa gạo Việt Nam trên thương trường quốc tế.  

Để xây dựng vùng nguyên liệu tại tỉnh Kiên Giang, Lộc Trời ký kết hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn với 7 ngân hàng lớn trong và ngoài nước, với hạn mức 100 triệu USD (hơn 2.400 tỷ đồng) trong thời gian 3 năm.

Để phát triển vùng nguyên liệu lúa của Lộc Trời, Ngân hàng Quân đội (MB Bank) đã hợp tác với Ngân hàng Kasikornbank trở thành đơn vị đầu mối, kết nối các ngân hàng First Commercial Bank, Agricultural Bank Of China Limited – Chi nhánh Hà Nội, China Construction Bank Corporation – Chi nhánh TPHCM, CTBC Bank Co., Ltd., E.SUN Commercial Bank, Ltd. – Chi nhánh Đồng Nai để thu xếp nguồn vốn và cùng tham gia gói tín dụng hợp vốn, tài trợ bổ sung cho nguồn vốn lưu động chú trọng vào việc đầu tư mở rộng sản xuất lúa chất lượng cao.

Lộc Trời cùng với 7 ngân hàng ký kết hạn mức 100 triệu USD

Trong thời gian 3 năm, gói tín dụng này sẽ được dùng để bổ sung nguồn vốn lưu động trong các hoạt động đầu tư cấp giống, vật tư nông nghiệp, các dịch vụ nông nghiệp cho các liên minh HTX, HTX, tổ sản xuất, nông dân để mở rộng sản xuất lúa chất lượng cao, tiết giảm chi phí, đảm bảo lợi nhuận ổn định và góp phần nâng cao chất lượng đảm bảo nguồn cung cho các đơn hàng trong thời gian tới.

THANH HẢI

https://www.sggp.org.vn/hon-2400-ty-dong-lien-ket-nong-dan-san-xuat-gao-xuat-khau-851235.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13