“Hạt ngọc” Nếp Quýt của bà con Tày, Nùng trên đất Đạ Tẻh

Những cánh đồng lúa Nếp Quýt bạt ngàn được bà con Tày, Nùng đưa từ các tỉnh phía Bắc vào huyện Đạ Tẻh (Lâm Đồng) trồng thành công, đem lại thu nhập cao và trở thành thương hiệu đặc sản mới ở cao nguyên.

Theo người dân địa phương, nếp Quýt có nguồn gốc từ người dân tộc Tày, Nùng ở Tây Bắc di thực về trồng tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng vào những năm 1988. Nhờ hợp thổ nhưỡng, khí hậu mà hạt lúa tròn đầy, dẻo thơm ngay cả từ khi còn trên cánh đồng. Đặc biệt, chỉ vùng đất xã An Nhơn và một phần thị trấn Đạ Tẻh mới canh tác được cây lúa này và cho chất lượng, năng suất cao nhất.

Lúa Nếp Quýt đã có mặt trên bản đồ Gạo đặc sản Việt Nam.

Ông Phạm Xuân Tiện, Trưởng phòng Nông nghiệp huyện Đạ Tẻh (Lâm Đồng), cho biết sản phẩm lúa Nếp Quýt đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp nhãn hiệu độc quyền “Nếp Quýt Đạ Tẻh” từ năm 2016 và đã có mặt trên bản đồ Gạo đặc sản Việt Nam.

“Hiện nay, tỉnh Lâm Đồng đã cấp tem truy xuất nguồn gốc cho 1 hợp tác xã, 3 cơ sở kinh doanh và 1 doanh nghiệp sử dụng. Đặc biệt, từ năm 2019, sản phẩm này đã được công nhận và xếp hạng 4 sao trong chương trình Ocop tại Lâm Đồng, góp phần cho thương hiệu lúa Nếp Quýt càng khẳng định tên tuổi trên thị trường” – ông Tiện thông tin thêm.

Theo ông Bùi Trung Văn, Phó Chủ tịch xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh, năm nay, diện tích sản xuất Nếp Quýt trên địa bàn xã giữ ổn định ở mức 300 ha/vụ.

“Với đặc thù về thổ nhưỡng và khí hậu, mỗi năm, cánh đồng gần đập Đạ Hàm, xã An Nhơn sản xuất được 2 vụ Nếp Quýt và 1 vụ lúa thường cho thu nhập bình quân 150 triệu/ha, cao hơn mức thu nhập bình quân chung của xã là 100 triệu/ha/năm” – ông Văn nói.

Một góc cánh đồng lúa Nếp Quýt tại xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh được ví như những “hạt ngọc” đem lại thu nhập cao cho người dân địa phương.
Thu hoạch lúa Nếp Quýt bằng máy gặt đập liên hợp.

Ngoài nguyên liệu từ Nếp Quýt Đạ Tẻh đã tạo nên thương hiệu nổi tiếng, người dân nơi đây còn tạo ra nhiều sản phẩm độc đáo như Rượu Nếp Quýt, Rượu Đòng Đòng, riêng gạo Nếp Quýt đạt sản phẩm OCOP 4 sao. Hiện nay, giống nếp này đã chuyển vào ngân hàng gen 500 kg để bảo tồn giống lúa.

Giá bán lúa tươi vào khoảng 11.500 đồng/kg lúa chuẩn hữu cơ (gạo thành phẩm trên 40.000 đồng/kg), lúa đạt chuẩn VietGAP từ 9.000 – 10.000 đồng/kg (gạo thành phẩm từ 28.000 – 30.000 đồng/kg).

Giá bán lúa tươi vào khoảng 11.500 đồng/kg lúa chuẩn hữu cơ (gạo thành phẩm trên 40.000 đồng/kg), lúa đạt chuẩn VietGAP từ 9.000 – 10.000 đồng/kg (gạo thành phẩm từ 28.000 – 30.000 đồng/kg).

Đình Thi

(NLĐO)

https://nld.com.vn/kinh-te/hat-ngoc-nep-quyt-cua-ba-con-tay-nung-tren-dat-da-teh-20220209113933606.htm

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10