Hà Nội gieo cấy được hơn 70.000ha lúa Xuân

Kinhtedothi – Theo thống kê của Sở NN&PTNT Hà Nội, đến hết ngày 2/3, toàn TP gieo cấy được hơn 90% diện tích lúa Xuân, tương đương hơn 70.000ha.

Ngoài nguyên nhân do một số quận, huyện có tập quán cấy muộn như: Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức, Gia Lâm, Thanh Trì…, thời tiết rét đậm, rét hại vừa qua cũng ảnh hưởng nhiều tới tiến độ cấy lúa Xuân của các địa phương.

Nông dân gieo cấy lúa Xuân tại huyện Mỹ Đức. Ảnh: Ngọc

Thời điểm này, tranh thủ thời tiết ấm, các địa phương đang tích cực gieo cấy nhằm bảo đảm tiến độ trong khung thời vụ tốt nhất.

Ngành nông nghiệp Hà Nội đã có văn bản yêu cầu các địa phương theo dõi sát tình hình sinh trưởng của lúa gieo sạ, chủ động bổ sung diện tích mạ bị chết rét, bảo đảm đủ mạ cấy; cấy dặm kịp thời các diện tích lúa bị chết.

Đối với lúa đã cấy, các địa phương cần duy trì mực nước 2-3 cm trên mặt ruộng, tuyệt đối không để ruộng khô cạn. Đồng thời, tập trung bón thúc cân đối, kịp thời, trọng tâm là giảm lượng đạm, sử dụng phân bón NPK đa yếu tố, phân bón chuyên dùng kết hợp với cào cỏ, sục bùn để cho lúa đẻ nhánh nhiều. Sau bón 5 – 7 ngày rút nước để lúa đẻ nhánh sớm đạt số dảnh hữu hiệu, tạo tiền đề cho năng suất cao.

Ngành nông nghiệp cũng khuyến cáo bà con nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, theo dõi diễn biến tình hình gây hại của ốc bươu vàng, chuột, bệnh nghẹt rễ, bệnh đạo ôn để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

ÁNH NGỌC

https://kinhtedothi.vn/ha-noi-gieo-cay-duoc-hon-70-000-lua-xuan.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 17/04/2025-24/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.950        5.800  -43 
Lúa thường tại kho       7.150        7.050  -125 
Lứt loại 1     10.250        9.592  -33 
Xát trắng loại 1      11.750      11.370  -75 
5% tấm     11.000      10.036  -43 
15% tấm     10.600        9.821  -46 
25% tấm       9.450        9.171  -46 
Tấm 1/2       7.650        7.482  +143 
Cám xát/lau       7.050        6.836  +550 

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92