Giá nhiều loại lúa tăng nhẹ 100-200 đồng/kg

(CT) – Thời điểm này, nông dân TP Cần Thơ và nhiều tỉnh vùng ÐBSCL đã và đang chuẩn bị bước vào thu hoạch rộ lúa đông xuân 2021-2022 nên nguồn cung lúa gạo hàng hóa tăng mạnh nhưng giá nhiều loại lúa không bị giảm thêm mà có xu hướng bình ổn và tăng nhẹ trở lại khoảng 100-200 đồng/kg so với các tuần trước.

Thu hoạch lúa đông xuân 2021-2022 tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.

Tại TP Cần Thơ và nhiều tỉnh lân cận như An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng… các loại lúa tươi IR 50404, OM 5451 và OM 380 được nông dân bán cho thương lái và các doanh nghiệp ở mức từ 5.200-5.600 đồng/kg. Còn lúa tươi OM 18, OM 4900, Ðài Thơm 8 và Jasmine 85 có giá từ 5.700-6.000 đồng/kg. Riêng lúa RVT ở mức 7.000 đồng/kg. Giá nhiều loại lúa có xu hướng bình ổn và tăng nhẹ do gần đây đầu ra xuất khẩu gạo tiếp tục có nhiều thuận lợi và dự báo đạt mức tăng cao trong năm 2022 bởi nhiều nước đang có nhu cầu nhập khẩu gạo. Tuy nhiên, do giá gạo xuất khẩu đang có phần giảm so với cùng kỳ năm trước nên giá nhiều loại lúa cũng đang giảm ít nhất từ 300-900 đồng/kg so với năm 2021.

Vụ đông xuân 2021-2022, nông dân TP Cần Thơ đã xuống giống gieo trồng được 76.039ha lúa, vượt 0,47% so với kế hoạch. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Cần Thơ, đến ngày 23-2, nông dân thành phố đã thu hoạch được 32.296ha lúa, sớm hơn 31.134ha so với cùng kỳ, năng suất ước đạt 70,5 tạ/ha. Ðể thu hoạch và tiêu thụ kịp thời các diện tích lúa đông xuân, ngành Nông nghiệp các địa phương cần quan tâm hỗ trợ, nông dân kịp thời liên hệ các dịch vụ gặt đập liên hợp, vận chuyển để chủ động thu hoạch lúa, tránh trường hợp để lúa tươi trên đồng do thiếu dịch vụ thu hoạch sẽ giảm năng suất và chất lượng lúa. Cần phân công cán bộ kỹ thuật theo dõi sát tình hình, rà soát các loại máy thu hoạch lúa và hệ thống lò sấy hiện có, liên kết dịch vụ máy gặt đập liên hợp để giúp nông dân thu hoạch đúng thời điểm, hạn chế tình trạng lúa chín lâu trên đồng làm giảm năng suất, phẩm chất và bị thất thoát nhiều…

Tin, ảnh: KHÁNH TRUNG

https://baocantho.com.vn/gia-nhieu-loai-lua-tang-nhe-100-200-dong-kg-a144203.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26