Giá ngũ cốc lập đỉnh mới khi hai ‘cường quốc hàng hóa’ Nga và Ukraine mấp mé chiến tranh

Lúa mì và đậu nành đang dẫn đầu đợt tăng mới của thị trường ngũ cốc, khi các nhà đầu tư đổ dồn sự chú ý vào xung đột địa chính trị giữa hai “cường quốc ngũ cốc” Nga và Ukraine.

Ảnh minh họa: Reuters

Các nhà đầu tư trên thị trường nông sản đang lo ngại rằng nếu căng thẳng giữa Nga và Ukraine leo thang, các chuyến hàng từ hai nhà xuất khẩu ngũ cốc hàng đầu này có thể bị gián đoạn.

Bất kỳ sự xáo trộn nào đối với chuỗi cung ứng ngũ cốc đều có thể làm tăng chi phí thực phẩm trên toàn cầu, ngay tại thời điểm giá cả đang ở mức đỉnh một thập kỷ, Bloomberg lưu ý thêm.

Đồng thời, thời tiết khô hạn cũng đã khiến các khu vực trồng trọt ngũ cốc ở Nam Mỹ trở nên khô cằn, làm giảm triển vọng năng suất ở các vùng quan trọng như Brazil – nhà sản xuất và xuất khẩu đậu nành số một thế giới.

Trong bối cảnh đó, giá ngũ cốc và hạt có dầu đang bật tăng mạnh mẽ, với lúa mì và đậu nành dẫn đầu thị trường.

Cụ thể, giá lúa mì giao sau tại Chicago có thời điểm tăng tới 4,2% lên 8.8875 USD/giạ – mức cao nhất kể từ cuối năm 2012 và kết phiên đạt mức 8,8475 USD/giạ. Giá lúa mì cứng đỏ mùa đông (hard red winter wheat) chạm mức đỉnh 9 năm.

Giá đậu nành có lúc tăng 2,5% lên 16,75 USD/giạ, xác lập mức cao nhất kể từ năm 2012 trước khi đóng cửa phiên giao dịch ở mức 16,71 USD/giạ. Dầu đậu nành cũng chạm mức giá cao nhất kể từ năm 2008.

Hiện chưa ai biết khi nào giá ngũ cốc sẽ hạ nhiệt. Ông Karl Setzer, nhà phân tích tại hãng tư vấn nông nghiệp ArgiVisor, cho hay: “Thật khó để dự đoán những gì sắp xảy ra. Thị trường ngũ cốc tăng điểm đến đâu còn phụ thuộc vào diễn biến tại Ukraine”.

Khả Nhân (Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết)

https://vietnambiz.vn/gia-ngu-coc-lap-dinh-moi-khi-hai-cuong-quoc-hang-hoa-nga-va-ukraine-map-me-chien-tranh-20220224080749499.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82