Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/10: Giá gạo tăng mạnh nhất 3.000 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/10 hôm nay điều chỉnh tăng với cả lúa và gạo. Thị trường giao dịch ổn định, thương lái chủ yếu hỏi mua lúa non.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với nhiều chủng loại lúa. Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 9/10, lúa OM 18 ở mức 7.900 – 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 – 8.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Với các mặt hàng còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 – 8.000 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 – 8.100 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; úa Nhật ổn định 7.800 – 8.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 – 9.200 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục bật tăng. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.20 – 12.2530 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng tăng 100 đồng/kg lên mức 14.250 – 14.350 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay cũng không có biến động. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 – 12.200 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 – 7.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay giảm với lúa và tăng với gạo

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu Đông tươi đều. Tại An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp thương lái hỏi mua lúa non xa ngày cắt nhiều hơn. Lúa gần ngày cắt, nông dân chào giá nhích 50 – 100 đồng/kg so với cuối tuần trước.

Trên thị trường gạo, hôm nay nhu cầu các kho hỏi mua nhiều, nhà máy chào bán gạo nguyên liệu trắng giá cao. Tuy nhiên thị trường không sôi động. Tại An Giang, Đồng Tháp giá gạo OM 5451, gạo tấm tăng nhẹ so với cuối tuần.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen tăng mạnh 3.000 đồng/kg lên mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine tăng 1.500 đồng/kg lên mức 16.000 – 18.500 đồng/kg.

Với các loại gạo còn lại, giá không có biến động. Cụ thể, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 9/10/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.800 – 8.100

OM 18

Kg

7.900 – 8.100

– 100

IR 504

Kg

7.800 – 7.900

OM 5451

Kg

7.700 – 8.000

Nàng Hoa 9

Kg

8.200 – 8.300

– 100

Nếp Long An (khô)

Kg

9.000 – 9.200

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.100 – 9.200

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.250 – 12.350

+ 100

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

14.250 – 14.350

+ 100

Tấm khô IR 504

Kg

12.100 – 12.200

Cám khô IR 504

Kg

6.800 – .7.050

+ 50

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-910-gia-gao-tang-manh-nhat-3000-dongkg-277474.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 03/10/2024-10/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.150        6.893  +157 
Lúa thường tại kho       8.850        8.458  +117 
Lứt loại 1     12.650      11.600  +300 
Xát trắng loại 1      15.050      14.260  +690 
5% tấm     13.500      13.221  +271 
15% tấm     13.000      12.883  +150 
25% tấm     12.700      12.467  +100 
Tấm 1/2       9.950        9.107  -100 
Cám xát/lau       6.100        6.007  -64 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,13
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15718,82
MYR Malaysian Ringgit 4,36
PHP Philippine Peso 58,25
KRW South Korean Won 1385,69
JPY Japanese Yen 153,23
INR Indian Rupee 84,07
MMK Burmese Kyat 2098,66
PKR Pakistani Rupee 278,05
THB Thai Baht 33,79
VND Vietnamese Dong 25373,01