Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/11: Đồng loạt tăng 100 – 400 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/11 ở Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với lúa, trong khi đó giá gạo tiếp tục xu hướng giảm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều giữa lúa và gạo.

Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 7/11, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 400 đồng/kg lên mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 tăng 300 đồng/kg lên mức 9.000 – 9.300 đồng/kg; lúa IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 8.800 – 8.900 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 – 9.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg;

Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 – 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 – 9.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo hôm nay tiếp tục xu hướng giảm. Theo đó, kênh gạo chợ ở khu vực Tiền Giang, Đồng Tháp, giá gạo giảm từ 50 – 100 đồng/kg. Cụ thể, tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 13.700 – 13.900 đồng/kg, giảm 200; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động 13.450 – 13.550 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.050 – 13.150 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo OM 380 duy trì quanh mốc 12.950 – 13.050 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì ổn định quanh mốc 14.000 – 14.600 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng

Với phụ phẩm hôm nay giá phụ phẩm không biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg.

Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, nhu cầu mua lúa ổn định. Lúa gần ngày cắt chưa cọc còn ít, chủ yếu ở An Giang, Đồng Tháp. Giá lúa có xu hướng giảm.

Trên thị trường gạo, giá gạo các loại tiếp tục giảm. Nguồn cung gạo vẫn ở mức thấp. Thị trường giao dịch cầm chừng.

Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 – 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu cho rằng, giá gạo xuất khẩu ở thời điểm hiện nay là quá cao, tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Việc giá gạo của Việt Nam “neo” cao hơn đối thủ cạnh tranh đến từ Thái Lan, Pakistan…, có khả năng dẫn đến nguy cơ mất hợp đồng xuất khẩu.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/11/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.000 – 9.100

+ 100

OM 18

Kg

9.000 – 9.200

+ 400

IR 504

Kg

8.800 – 8.900

+ 100

OM 5451

Kg

8.900 – 9.000

+ 100

Nàng Hoa 9

Kg

9.000 – 9.300

+ 300

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.000 – 13.100

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.400 – 15.550

Tấm khô OM 5451

Kg

11.500 – 11.600

Cám khô IR 504

Kg

7.500 – 7.600

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-711-dong-loat-tang-100-400-dongkg-283989.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 03/10/2024-10/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.150        6.893  +157 
Lúa thường tại kho       8.850        8.458  +117 
Lứt loại 1     12.650      11.600  +300 
Xát trắng loại 1      15.050      14.260  +690 
5% tấm     13.500      13.221  +271 
15% tấm     13.000      12.883  +150 
25% tấm     12.700      12.467  +100 
Tấm 1/2       9.950        9.107  -100 
Cám xát/lau       6.100        6.007  -64 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,13
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15718,82
MYR Malaysian Ringgit 4,36
PHP Philippine Peso 58,25
KRW South Korean Won 1385,69
JPY Japanese Yen 153,23
INR Indian Rupee 84,07
MMK Burmese Kyat 2098,66
PKR Pakistani Rupee 278,05
THB Thai Baht 33,79
VND Vietnamese Dong 25373,01