Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/1: Giá lúa gạo bật tăng trở lại

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng trở lại ngay sau phiên điều chỉnh giảm hôm qua. Hiện lúa gần ngày cắt tiếp tục tăng lên.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ với lúa IR 504

Với lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 8.900 – 9.100 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg.

Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, giá lúa tiếp tục ở mức cao. Ở một số đồng lúa gần ngày cắt, nông dân chào giá nhích hơn so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng

Với thị trường gạo, giao dịch mới chậm, bạn hàng ít chào bán, các kho mua lai rai, giá ít biến động. Tại Sa Đéc, Đồng Tháp gạo nguyên liệu Đài thơm 8 tăng, trong khi đó gạo IR 504 giá bình ổn.

Với mặt hàng gạo, giá gạo chợ tiếp đà tăng trong khi các kho xuất khẩu giá ổn định. Theo đó, tại kho xuất khẩu gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 – 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 – 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 – 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 – 14.150 đồng/kg.

Tại các kho gạo chợ ở An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp tăng 200 đồng/kg. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.400 – 14.600 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 14.100 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.150 – 13.150 đồng/kg, tăng 50 – 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 13.000 – 13.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 4/1/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.600 – 9.800

OM 18

Kg

9.600 – 9.800

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

OM 5451

Kg

9.500 – 9.700

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 – 9.600

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 – 13.500

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 – 15.700

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-41-gia-lua-gao-bat-tang-tro-lai-295927.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13