Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/8/2023 tại thị trường trong nước tiếp tục tăng 200 đồng/kg. Giá gạo xuất khẩu cũng tăng 5 USD/tấn.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 200 đồng/kg với nhiều chủng loại lúa. Theo đó, tại kho An Giang hôm nay, giá lúa IR 504 tăng 200 đồng/kg lên mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; giá lúa Nàng hoa 9 ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; giá nếp An Giang tăng 200 đồng/kg lên mức 6.300 – 6.600 đồng/kg.

Với các chủng loại còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, giá lúa OM 5451 ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 6.900 – 7.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 – 7.100 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.300 – 6.600 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 – 7.900 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm chững lại sau nhiều phiên tăng. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 11.150 – 11.250 đồng/kg. Gạo thành phẩm ở mức 12.800 – 13.000 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm tăng 100 đồng/kg với tấm. Cụ thể, giá tấm IR 504 duy trì ở mức 10.500 – 10.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.600 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo thường ở mức 11.500 – 12.500 đồng/kg; nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 – 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá 23.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 – 16.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 – 15.000 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 – 9.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu của Việt tiếp tục tăng 5 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 593 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 573 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.

Số liệu thống kê từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xuất khẩu gạo 7 tháng năm 2023 của Việt Nam đạt 4,84 triệu tấn, với giá trị 2,58 tỷ USD, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến năm nay, cả nước sẽ sản xuất được từ 43,2 – 43,4 triệu tấn, tăng 1,8-2% so với năm 2022.

Hiện các địa phương đẩy nhanh tiến độ gieo cấy lúa Mùa và lúa Thu Đông, chăm sóc và thu hoạch lúa Hè Thu. Lũy kế đến trung tuần tháng 7, cả nước gieo cấy được gần 6,2 triệu ha lúa, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước. Các địa phương cũng đã thu hoạch gần 3,7 triệu ha, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhưng với năng suất bình quân đạt 65,7 tạ/ha, tăng 0,8 tạ/ha nên sản lượng lúa thu hoạch trên 24,1 triệu tấn, tăng 0,4%.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/8/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 – 7.100

OM 18

Kg

6.900 – 7.200

IR 504

Kg

6.800 – 7.000

+ 200

OM 5451

Kg

6.600 – 6.800

Nàng hoa 9

Kg

7.000 – 7.200

+ 200

Nếp Long An (khô)

Kg

7.400 – 7.600

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.400 – 7.600

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.150 – 11.250

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

13.100

Tấm khô IR 504

Kg

10.500 – 10.600

+ 100

Cám khô IR 504

Kg

7.400 – 7.600

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-382023-gia-lua-he-thu-tang-200-dongkg-264985.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10